Cho 25,8 gam hỗn hợp gồm Ag và Zn vào dung dịch HCl loãng, dư. Sau phản ứng thu được 2,28 lít khí H2 ở đktc.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính khối lượng của muối thu được sau phản ứng.
c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho 13 gam hỗn hợp Zn và Ag tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 2, 24 lít khí (đo ở đktc)
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính thành phần% mỗi kim loại theo khối lượng trong hỗn hợp đó.
( Biết Ag=108; Zn =65)
a) Nung hỗn hợp gồm Fe và S trong bình kín không chứa không khí đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp rắn X . Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 3,36 lit hỗn
hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỷ khối so với hiđro là 19/3. Tính thành phần
% theo khối lượng của S trong hỗn hợp ban đầu
Khí A có tỉ khối đối vôixi bằng 1,0625. Đốt 3,4 g khí A thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 g H2O
a) Tìm CTHH của A
b) Viế PTHH phản ứng cháy của A
c) Tính thể tích O2 cần thiết(đktc) để đốt cháy hoàn toàn 3,4 g khí A
ba chất khí X, Y,Z đều gồm 2 nguyên tố, phân tử chất Y và Z đều có 3 nguyên tử.Cả 3 chất đều có tỉ khối so với hiđrô là 22. Y tác dụng được với dung dịch kiềm. X tác dụng được với oxi khi đốt nóng sinh ra Y và 1 chất khác. Z không cháy trong oxi.
a/ lập luận để tìm công thức phân tử các chất X, Y,Z
b/ trình bày cách phân biệt ba bình đựng riêng biệt 3 khí trên bị mất nhãn
Hỗn hợp A gồm 4,2g bột Fe và 1,6g bột lưu huỳnh. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu đươc chất rắn B . Cho đ HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C
a. Viết pthh, xác định B,C
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C
Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu đuợc hỗn hợp khí B.
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 g lưu huỳnh trong bình đựng khí oxi thu được V(l) khí SO2 ( đktc )
Tính thể tích SO2 thu được
Dẫn khí SO2 ở trên thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 5,6 gam bột sắt cùng với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có
không khí), thu được hỗn hợp rắn A. Cho A tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng
hỗn hợp khí X có tỷ khối so với H2 là 10,6 và còn lại một phần không tan B. Tính hiệu suất của
phản ứng giữa Fe và S.