Khi oxi hóa 2 gam một nguyên tố hóa học có hóa trị IV bằng oxi thu được 2,54 gam oxi . Xác định tên nguyên tố đó
đề bài:
Khi oxi hoá một nguyên tố hoá học có hoá trị IV bằng oxi người ta thu được 2,54 gam oxit . Xác định nguyên tố đó?
(Giúp mk vs mn ơi ! )
khi oxi hóa 2g nguyên tố hóa học X có hóa trị V bằng khí oxi người ta thu được 2,54g oxit xác định nguyên tố X
Gọi nguyên tố cần tìm là : A
pt : 4A + 5O2 ------> 2A2O5
4MA g 160 g
2 g 2,54 g
Tỉ lệ:
2 / 4MA = 2,54 / 160
---> MA = 31, 49... = 31 g/mol
Vậy nguyên tố cần tìm là Photpho ( P )
Gọi ngto cần tìm là : A
pt : 4A + 5O2 ------to---> 2A2O5
4MA g 160 g
2 g 2,54 g
Tỉ lệ:
2 / 4MA = 2,54 / 160
---> MA = 31, 49... = 31 g/mol
Vậy ngto cần tìm là Photpho ( P )
khi õi hóa 2 gam 1 nguyên tố hóa học có hóa trị IV bằng õi thì người ta thu được 2,54 gam oxit. xac định công thức phân tử của oxit trên
M + O2 --> MO2
nM = nMO2 hay \(\frac{2}{M}=\frac{2.54}{M+32}\)tính ra M = 118,5 (M là thiết Sn)
Công thức phân tử là SnO2
Khi Oxi hóa 2 g nguyên tố hóa học có hóa trị 4 bằng Oxi , người ta thu đc 2,54g Oxit. Xác định CTPT Oxit
Câu 49: Một hợp chất của nguyên tố Z có hóa trị V với nguyên tố oxi, trong đó oxi chiếm 56,34% về khối lượng
a/ Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố Z.
b/ Viết công thức hóa học và tính PTK của hợp chất.
Gọi CTHH là Z2O5
% O = 16.5 / ( MZ.2+16.5)= 56,34%
<=> MZ ∼ 31 đvc
=> Z là photpho (P)
=> CTHH là P2O5
M P2O5 = 31.2+16.5=142 đvc
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
Khi oxi hóa 2g một nguyên tố X(IV) bằng O2 ta thu đc 2,54g oxit.
a.Viết PTHH.
b.Xác định tên của X
\(a,PTHH:X+O_2\xrightarrow{t^o}XO_2\\ b,n_{X}=n_{XO_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2}{M_X}=\dfrac{2,54}{M_X+32}\\ \Rightarrow M_X\approx 118,5(g/mol)\)
Vậy X là thiếc (Sn)
Khi oxi hóa một nguyên tố hóa học có hóa trị IV bằng oxi thu được 2,54 gam oxi . Xác định tên nguyên tố đó
Oxi hóa hoàn toàn mgam 1 nguyên tố R thu được 2,29m gam oxit của nguyên tố R. Xác định nguyên tố R
4R + nO2 ---> 2R2On
m 2,29m
Ta có: m/R = 2,2,29m/(2R + 16n)
Hay: R + 8n = 2,29R; R = 6n
Như vậy: n = 2 và R = 12 (Cacbon).
4R + nO2 ---> 2R2On
m 2,29m
Ta có: m/R = 2,2,29m/(2R + 16n)
Hay: R + 8n = 2,29R; R = 6n
Như vậy: n = 2 và R = 12 (Cacbon).
Chúc bn học tốt