Hoà tân hoàn toàn 1 gầm õit Kim loại R hóa trị 3 cần dùng 25ml dụng dịch hỗn hợp gồm axit H2SO4 0,25M và axit Hcl 1M. Tìm công thức của oxit trên.
Xin giải giúp
Hòa tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R cần dùng 25ml dung dịch gồm hỗn hợp H2SO4 và axit HCl 1M . Tính công thức hóa học của oxit trên
Hoà tan hoàn toàn 2g oxit của kl R cần dùng 25ml dd hh gồm axit H2SO4 0,25M và HCl 1M tìm công thức của oxit trên
$n_{H_2SO_4} = 0,025.0,25 = 0,00625(mol)$
$n_{HCl} = 0,025(mol)$
$\Rightarrow n_{H(trong\ axit} = 0,00625.2 + 0,025 = 0,0375(mol)$
Gọi CTHH oxit là $R_2O_n$
Bản chất của phản ứng là O trong oxit kết hợp với H trong axit tạo ra nước.
$2H + O \to H_2O$
$n_O = \dfrac{1}{2}n_H = 0,01875(mol)$
$\Rightarrow n_{R_2O_n} = \dfrac{0,01875}{n}$
$\Rightarrow \dfrac{0,01875}{n}.(2R + 16n) = 2$
$\Rightarrow R = \dfrac{136}{3}n$
Suy ra không có chất nào thỏa mãn
Hoà tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R hoá trị III cần dùng 25ml dung dịch hỗn hợp axit sunfuric 0,25M và dung dịch axit clorua 1M. Tìm CTHH của oxit trên
#Viết chi tiết cách làm dùm nha ^^ cố gắng giúp mình với ><
Hoà tan hoàn toàn 1g oxit của kim loại R hoá trị III cần dùng 25ml dung dịch axit sunfuric 0,25M và axit clorua 1M. Tìm công thức hoá học của oxit trên ?
#P/s: Cái này hoá 9 ạ, giúp em nhanh nhanh lên vs. Giải chi tiết dùm luôn nha ^^
R2O3+3H2SO4=R2(SO4)3+3H2O
R2O3+6HCl=2RCl3+3H2O
nH2SO4=0,025.0,25=1/160 mol
Cứ 1 mol R2O3----->3 mol H2So4
1/480 mol --------> 1/160 mol
nHCl=0,025.1=0,025 mol
Cứ 1 mol R2o3------>6 mol HCl
0,025 mol<------0,025 mol
nR2O3=0,025+1/480=1/160 mol
M R2O3=1/1/160=160
2R+16.3=160
---->R=56 ------> CTHH Fe2O3
Hoà tan hoàn toàn 1 gam oxit c
ủa kim loại R cần d
ùng 25ml dung
d
ịch hỗn hợp gồm axit H
2
SO
4
0,25M và axit HCl 1M. Tì
m công th
ức của
oxit trên
Hoà tàn hoàn toàn 20,4g oxit Kim loại A, hoá trị3 trọng 300ml dụng dịch axit H2SO4 thì thu dược 68,4g muối khan.timf công thức của õit trên
Giải giúp vs đang cần gấp
mmuối = moxit + 80nH2SO4
-> nH2SO4 = 0.6 ( mol)
nA2O3 = 0.2(mol) -> M = 102 (g/mol) -> A= 27
Vậy CToxit: Al2O3
hòa tan 1 gam oxit của kim loại R (III) cần dùng 25ml dd hỗn hợp gồm axit H\(_2SO_4\) 0,25m và axit HCl 1M. tìm oxit của công thức trên
Gọi công thức oxit là R2O3
\(n_{H2SO4}=0,25.0,025=0,00625\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=1.0,025=0,025\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H=0,00625.2+0,025=0,0375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2O}=\frac{n_H}{2}=0,01875=n_O\)
\(\Rightarrow n_{R2O3}=\frac{n_O}{3}=\frac{0,01875}{3}=0,00625\)
Ta có \(0,00625.\left(2R+16.3\right)=1\)
\(\Rightarrow\) R=56
\(\Rightarrow\)R là Fe
Vậy công thức là Fe2O3
Để hoà tân 9,6g hỗn hợp đồng mol (cùng số mol) của oxit Kim loại có hoá trị 2 cần 14,6g axit Hcl. Xác định công thứ của 2 õit trên
Đáp án MgO và CaO
Xin giúp vs
nHCl=0,4mol
gọi CTHH của 2 oxit kl hóa trị II có dạng là XO và YO. x là số mol của 2 oxit kl (nXO=nYO=xmol)
PTHH XO+2HCl-->XCl2+H2O
xmol->2xmol
PTHH YO+2HCl-->YCl2+H2O
xmol->2xmol
Theo đề ta có:
(X+16)x+(Y+16)x=9,6
2x+2x=0,4
=>X+Y=64
liệt kê nguyên tử khối của Be, Mg, Ca, Fe, Zn, Ba ta thấy chỉ có Mg và Ca thỏa mãn đk
=>CTHH của 2 oxit kl hóa trị II là MgO và CaO
Hoà tan hoàn toàn 8,0 gam một oxit kim loại A (A có hoá trị II trong hợp chất) cần dùng vừa đủ 400ml dung dịch HCl 1M
1. Xác định kim loại A và công thức hoá học của oxit.
2. Cho 8,4 gam ACO3 tác dụng với 500ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng (coi thể tích dung dịch sau phản ứng vẫn là 500 ml).
1) Gọi công thức của oxit là AO. Số mol HCl là 0,4.1=0,4 (mol).
AO (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ACl2 + H2\(\uparrow\).
Phân tử khối của oxit là 8,0/0,2=40 (g/mol).
Vậy A là magie (Mg) và công thức hóa học của oxit là MgO.
2) Số mol MgCO3 và H2SO4 lần lượt là 8,4/84=0,1 (mol) và 0,5.1=0,5 (mol).
Các chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm MgSO4 (0,1 mol) và H2SO4 dư (0,4 mol) có nồng độ mol lần lượt là 0,1/0,5=0,2 (M) và 0,4/0,5=0,8 (M).
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ Mol:0,5\leftarrow0,5\rightarrow0,5\\ C_{M\left(MgSO_4\right)}=\dfrac{0,5}{0,5}=1M\)
\(1,n_{HCl}=0,4.1=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\\ M_{AO}=\dfrac{8}{0,2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow A+16=40\\ \Leftrightarrow A=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A.là.Mg\\ CTHH:MgO\)
\(2,n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=1.0,5=0,5\left(mol\right)\\ PTHH:MgCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2\uparrow+H_2O\\ LTL:0,1< 0,5\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ Theo.pt:n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{MgSO_4}=n_{MgCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ C_{MMgSO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\\ C_{MH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8M\)