..cho gia tốc trọng trọng trường ở sát mặt đất g=9,8 m/s^2 và bán kính trái đất R=6400km. biết ở độ cao h so với mặt đất gia tốc trọng trường tại đó 9,78m/s62
Tính h?
\(g=\dfrac{GM}{R^2}=9,8\)
\(g'=\dfrac{GM}{\left(R+h\right)^2}=9,78\)
\(\Rightarrow\dfrac{9,8R^2}{\left(R+h\right)^2}=9,78\Leftrightarrow\dfrac{9,8.64.10^5}{\left(64.10^5+h\right)^2}=9,78\Rightarrow=h=...\left(m\right)\)
Giúp em vs ạ.....<3
cho gia tốc trọng trọng trường ở sát mặt đất g=9,8 m/s^2 và bán kính trái đất R=6400km. biết ở độ cao h so với mặt đất gia tốc trọng trường tại đó 9,78m/s^2..
Gia tốc trọng trường tại mặt đất g 0 = 9 , 8 m / s 2 . Gia tốc trọng trường ở độ cao h = R 2 ( với R là bán kính Trái Đất) là
A. 2,45 m / s 2
B. 4,36 m / s 2
C. 4,8 m / s 2
D. 22,05 m / s 2
Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở mặt Đất là 9 , 83 m / s 2 . Tính độ cao mà tại đó gia tốc trọng trường là 9 , 56 m / s 2
A. 58km
B. 59km
C. 59,5km
D. 58,5km
Ta có:
Gia tốc trọng trường tại mặt đất:
g = G M R 2 = 9 , 83 m / s 2 1
Gia tốc trọng trường tại độ cao h:
g h = G M R + h 2 = 9 , 65 m / s 2 2
Lấy 1 2 ta được:
g g h = R + h 2 R 2 = 9 , 83 9 , 65 = 1 , 0187
→ h = 9 , 3.10 − 3 R = 9 , 3.10 − 3 .6400 = 59 , 5 k m
Đáp án: C
Bán kính Trái Đất là R = 6400km, gia tốc trọng trường ở mặt Đất là 9 , 83 m / s 2 . Ở độ cao nào so với mặt đất trọng lượng của vật bằng 2 3 trọng lượng của vật ở trên mặt đất
A. 1435km
B. 1436km
C. 1440 km
D. 1438km
Ta có
Trọng lượng của vật ở mặt đất:
P = G m M R 2
Trọng lượng của vật ở độ cao h
P h = G m M R + h 2
Theo đề bài, ta có:
P h = 2 3 P ↔ G M m ( R + h ) 2 = 2 3 G M m R 2
⇔ 2 3 ( R + h ) 2 = R 2 ⇒ h = 0,225 R = 0,225.6400 = 1440 k m
Đáp án: C
Coi Trái Đất là một hình cầu bán kính R. Gọi g0 là gia tốc trọng trường tại bề mặt Trái Đất, g là gia tốc trọng trường tại vị trí có độ cao h ( so với bề mặt của trái đất ). Biết 500h=R. Tính tỉ số g/g0.
Gia tốc trọng trường tại bề mặt trái đất:
\(g_0=\dfrac{G\cdot M}{R^2}\)
Gia tốc trọng trường tại vị trí có độ cao h:
\(g=\dfrac{G\cdot M}{\left(R+h\right)^2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{g}{g_0}=\dfrac{\dfrac{G\cdot M}{R^2}}{\dfrac{G\cdot M}{\left(R+h\right)^2}}=\dfrac{\left(R+h\right)^2}{R^2}=\dfrac{\left(500h+h\right)^2}{\left(500h\right)^2}\approx1,004\)
Biết gia tốc RTD ở sát mặt đất là go = 9,81m/s2 và bán kính Trái Đất R = 6400km. Tính: a/ Khối lượng Trái Đất? b/ Gia tốc RTD ở độ cao bằng bán kính Trái đất và trọng lượng của vật ở độ cao này (m = 2kg)? Đs: 6,024.1024 kg; 2,4525m/s2; 4,905 N
Gia tốc rơi tự do:
\(g=\dfrac{G\cdot M}{\left(R+h\right)^2}=\dfrac{G\cdot M}{\left(R+R\right)^2}=\dfrac{G\cdot M}{4R^2}\)
Tại mặt đất: \(g_0=\dfrac{G\cdot M}{R^2}\)
Xét tỉ số:
\(\dfrac{g}{g_0}=\dfrac{1}{4}\Rightarrow g=\dfrac{1}{4}g_0=2,4525\)m/s2
Khối lượng trái đất:
\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{m\cdot g}{10}=\dfrac{2\cdot2,4252}{10}=0,5kh=500g\)
Gia tốc trọng trường tại mặt đất là g 0 = 9 , 8 m / s 2 . Gia tốc trọng trường ở độ cao h = R 2 (với R- bán kính của Trái Đất ) có giá trị là:
A. 2 , 45 m / s 2
B. 4 , 36 m / s 2
C. 4 , 8 m / s 2
D. 22 , 05 m / s 2
Gia tốc trọng trường tại mặt đất là:
g = G M R 2 = 9 , 8 m / s 2
Gia tốc trọng trường tại nơi có độ cao h là :
g ' = G M ( R + h ) 2 = G M ( R + R 2 ) 2 = G M 9 4 R 2 = 4 9 g = 4 9 .9 , 8 = 4 , 36 m / s 2
Đáp án: B
Trái Đất có khối lượng M, bán kính R. Một vật khối lượng m ở độ cao h so với mặt đất có gia tốc trọng trường là g thì
A. g = G M R + h
B. g = G M 2 R + h
C. g = G M ( R + h ) 2
D. g = G M R h