32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong 500ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 7,4% rồi cô can dung dịch thu được 88,8g muối khô. Tính % mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch axit HNO3
32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong 500ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 7,4% rồi cô can dung dịch thu được 88,8g muối khô. Tính % mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch axit HNO3
giúp mik với, mik đang cần lắm
gọi mol CuO là x; Fe2O3 là y
klượng hh= 80x+160y=32g(1)
mCa(OH)2 = 50.7,4:100=3,7->n Ca(OH)2=3,7:74=0,05 mol
hòa tan -hno3 ta được
cuo+ 2hno3 ----> cu(no3)2+ h2o
x => 2x => x
fe2o3+6hno3 -----> 2 fe(no3)3 + h2o
y => 6y => 2y
chung hòa axit
2hno3+ ca(oh)2 ----> ca(no3)2 + 2H2O
0,05 -----> 0,05
m ca(no3)2 = 0,05.164= 8,2g
mà bài cho 88,8 g muối khô
----> m 2 muối còn lại= 88,8- 8,2= 80,6g
hay 188x+ 242.2y= 80,6
từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
x= 0,3
y=0,05
=> mol hno3 trong hh đầu là 2.x=2.0,3=0,6 mol=> mhno3( hh đầu)= 0,6.63=37,8g
-----------------------------sau---6.x=6. 0,05=0,3 mol=>---------------sau= 0,3.63=18,9
% axit trong hh đầu :37,8:56,7.100=66,7%
nồng độ mol= 0,9: 0,5=1,8M.
Cho 16g hỗn hợp A: Fe2O3,MgO.hòa tan hết A bằng 300ml HCl xM.sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g Ca(OH)2 14,8%.Sau đố cô cạn dung dịch nhận được 46,35g muối khan.Tính % khối lượng các chất trong A và tìm xM phản ứng
m Ca(OH)2 = (C%.mdd)/100% = (14,8*50)/100 = 7,4 g.
=> n = m/M = 7,4 / 74 = 0,1 mol.
gọi nFe2O3 = x; nMgO = y
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H20
__x______6x______2x
MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2O
_y_____2y______y
Ca(OH)2 + 2HCl -> CaCl2 + 2H2O
_0.1_______0.2_____0.1
m CaCl2 = n.M = 0,1 . 111 = 11,1 g.
Muối khan thu được gồm CaCl2, FeCl3 và MgCl2.
Ta có hệ pt:
160x + 40y = 16
162,5 . 2x + 95y = 35,2 (m muối khan FeCl3 và MgCl2)
Giải hệ, được: x = 0,05; y = 0,2.
m Fe2O3 = n.M = 0,05 . 160 = 8 g.
=> %Fe2O3 = (mFe2O3 / mhh) . 100% = (8/16).100% = 50%.
=> %MgO = 100% - 50% = 50%.
BT: Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào 700ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng để trung hòa lượng axit dư phải dùng 200ml dung dịch NaOH 1M.
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! GIẢI CHI TIẾT NHA! MÌNH CẦN GẤP!
\(Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)
\(n_{NaOH} = 0,2 . 1 = 0,2 mol\)
\(n_{HCl dư} = n_{NaOH}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl pư}= n_{HCl ban đầu} - n_{HCl dư}= 1,4- 0,2 = 1,2 mol\)
Gọi n\(Fe_2O_3\) và n\(CuO\) là x, y
\(\begin{cases} 160x + 80y=40\\ 6x + 2y= 1,2 \end{cases} \)
\(\begin{cases} x=0,1\\ y=0,3 \end{cases} \)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}= 0,1 . 160= 16g\)
\(m_{CuO} = 0,3 . 80=24g\)
Cho 32g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 tan hết trong 500ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 7.4% rồi cô cạn dung dịch thu được 88.8g muối khan.
a, Tính % khối lượng mỗi oxit ban đầu.
b, Tính nồng độ M của dung dịch HNO3.
Giải giúp mình bài này với, cảm ơn trước ạ.
P/s: nhưng giải theo cách lập phương trình nhé (kiểu "Gọi x và y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3. Từ đó ta có phương trình" ý). Thanks nhiều ạ <3.
a) PTHH: CuO + 2 HNO3 --> Cu(NO3)2 + H2O (1)
(mol) .........x..............2x...................x
Fe2O3 + 6HNO3 --> 2Fe(NO3)3 + 3H2O (2)
(mol)..........y.............6y.................2y
=> \(80x+160y=32g\) (*)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HNO3 --> Ca(NO3)2 + 2H2O (3)
Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{50.7,4\%}{74}=0,05mol\)
Cứ 1 mol Ca(OH)2 --> 2 mol HNO3 --> 1 mol Ca(NO3)2 (3)
0,05 mol --> 0,1 mol --> 0,05 mol
=> \(m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,05.164=8,2g\)
=> \(m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=88,8-8,2=80,6g\)
=> \(484y+188x=80,6g\) (**)
Từ (*); (**)ta có HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}80x+160y=32\\188x+484y=80,6\end{matrix}\right.\) => \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,3.80.100\%}{32}=75\%\)
=> \(\%m_{Fe_2O_3}=100\%-75\%=25\%\)
b) Ta có: \(n_{HNO_3}\left(1\right)+\left(2\right)=0,3.2+0,05.6=0,9mol\)
=> \(\Sigma n_{HNO_3}=0,9+0,1=1mol\)
=> CM của HNO3 = \(\dfrac{1}{0,5}=2M\)
Cho 32 gam CuO và Fe2O3 tan hết trong 500 ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng phải trung hòa axit dư bằng 500 g dung dịch Ca(OH02 7,4% rồi cô cạn dung dịch nhận được 88,8g muối khan.
a) Tính khối lượng mỗi oxit ban đầu.
b) Tính CM của dung dịch HNO3 phản ứng .
Bn nào làm nhanh đúng mình cho 5 tick mình đang cần gấp.
Cần gấp
gọi mol CuO là x; Fe2O3 là y
klượng hh= 80x+160y=32g(1)
mCa(OH)2 = 50.7,4:100=3,7->n Ca(OH)2=3,7:74=0,05 mol
hòa tan -hno3 ta được
cuo+ 2hno3 ----> cu(no3)2+ h2o
x => 2x => x
fe2o3+6hno3 -----> 2 fe(no3)3 + h2o
y => 6y => 2y
chung hòa axit
2hno3+ ca(oh)2 ----> ca(no3)2 + 2H2O
0,05 -----> 0,05
m ca(no3)2 = 0,05.164= 8,2g
mà bài cho 88,8 g muối khô
----> m 2 muối còn lại= 88,8- 8,2= 80,6g
hay 188x+ 242.2y= 80,6
từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
x= 0,3
y=0,05
=> mol hno3 trong hh đầu là 2.x=2.0,3=0,6 mol=> mhno3( hh đầu)= 0,6.63=37,8g
-----------------------------sau---6.x=6. 0,05=0,3 mol=>---------------sau= 0,3.63=18,9
% axit trong hh đầu :37,8:56,7.100=66,7%
nồng độ mol= 0,9: 0,5=1,8M.
Hòa tan hoàn toàn 5,4g hỗn hợp A gồm Na và Na2O vào m gam nước thu được 200g dung dich B . Trung hòa 80g dung dịch B bằng axit HCL rồi cô cạn dung dịch thành 4,68g muối khan
a) tính m
b) Để trung hòa 120ml dung dịch C có chứa hỗn hợp HCL và H2SO4 cần dùng vừa hết 48g dung dịch B phản ứng tạo thành 3,108g hỗn hợp muối . Tính nồng độ mol các axit có trong dung dịch C
Hòa tan hoàn toàn 26.6g hỗn hợp 2 muối cacbonat axit và cacbonat trung tính của 1 kim loại kiềm bằng 200ml HCL 2M. Sau phản ứng phải trung hòa axit dư bằng 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tìm công thức 2 muối và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ta có
n M2CO3 : a
n MHCO3 : b
=> (2M + 60) a + (M + 61) b = 26,6
=> (2a+ b) M + 60a + 61b =26,6
=> 60 a + 61 b = 26,6 - 0,3 M (1)
M2CO3 + 2HCl => 2MCL + H2O + CO2
a--------------2a
MHCO3 + HCL => MCl + H2O + CO2
b------------------b
nHCL = 0,4
2HCl dư + Ca(OH)2 => CaCl2 + 2 H2O
0,1-------------0,05
n Ca(OH)2 = 0,05
=> 2a + b = 0,4 - 0,1 = 0,3 (2)
=> 2 pt mà 3 ẩn, thì mình chỉ còn cách này vậy
kim loại kiềm là KL hóa trị 1 thì chỉ có Na và K thoai
bạn thế Na vào pt (1) => giải hệ => số mol âm => loại
thế K vào ta có dc
{ a=0,055
{b=0,19
=> m K2CO3 = 7,59 (g)
m KHCO3 = 26,6 -75,9 = 19,01 (g)
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là:
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam
Người ta trung hòa 200ml hỗn hợp dung dịch 2 axit HNO3 và HCl bằng 150ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 27,65g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định nồng độ mol của mỗi axit trong hỗn hợp đầu.
\(HNO_3+KOH\rightarrow KNO_3+H_2O\)
x______x_______x
\(HCl+KOH\rightarrow KCl+H_2O\)
y_____y______y
\(n_{KOH}=0,15.2=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là \(n_{HNO_3}\);y là \(n_{HCl}\)
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}x+y=0,3\\101x+74,5y=27,65\end{cases}\)
Giải hpt ta được:\(\begin{cases}x=0,2\\y=0,1\end{cases}\)
\(C_{M_{HNO_3}}=\frac{0,2}{0,2}=1M;C_{M_{HCl}}=\frac{0,1}{0,2}=0,5M\)