Cho 16g hỗn hợp A: Fe2O3,MgO.hòa tan hết A bằng 300ml HCl xM.sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g Ca(OH)2 14,8%.Sau đố cô cạn dung dịch nhận được 46,35g muối khan.Tính % khối lượng các chất trong A và tìm xM phản ứng
Cho 16 g hỗn hợp Fe2O3 và MgO được hòa tan hết bằng 300ml axit HCl . Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(OH)2 14,8% , sau đó đem đun cạn dd nhận được 46,35g muối khan . Tính % lượng mỗi axit trong hỗn hợp đầu và nồng độ mol của axit HCl
Fe2O3 + 6HCl →2FeCl3 + 3H2O (1)
MgO + 2HCl →MgCl2 + H2O (2)
Ca(OH)2 + 2HCl →CaCl2 + 2H2O (3)
nCa(OH)2=\(\frac{\text{50.14,8%}}{74}\)=0,1(mol)
Theo PTHH 3 ta có:
nCa(OH)2=nCaCl2=0,1(mol)
2nCa(OH)2=nHCl=0,2(mol)
mCaCl2=111.0,1=11,1(g)
mmuối của Mg,Fe=46,35-11,1=35,25(g)
Đặt nFe2O3=a ; nMgO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{160a+40b=16}\\\text{325a+95b=35,25}\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,2
mFe2O3=160.0,05=8(g)
%mFe2O3=816.100%=50%816.100%=50%
%mMgO=100-50=50%
Từ 1 ta có:
6nFe2O3=nHCl(1)=0,3(mol)
2nMgO=nHCl=0,2(mol)
=>∑nHCl=0,3+0,2+0,2=0,7(mol)
CM dd HCl=0,7/0,3=7/3M
16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO đc hòa tan hết = 300ml axit HCl. Sau PƯ cần trung hòa lượng axit dư = 50g dd Ca(OH)2 14,8% sau đó đem đun cạn dd nhận đc 46,35g muối khan. Tính % klg mỗi oxit trong hỗn hợp và nồng độ mol của axit HCl
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\)2FeCl3 + 3H2O (1)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\)MgCl2 + H2O (2)
Ca(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\)CaCl2 + 2H2O (3)
nCa(OH)2=\(\dfrac{50.14,8\%}{74}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH 3 ta có:
nCa(OH)2=nCaCl2=0,1(mol)
2nCa(OH)2=nHCl=0,2(mol)
mCaCl2=111.0,1=11,1(g)
mmuối của Mg,Fe=46,35-11,1=35,25(g)
Đặt nFe2O3=a
nMgO=b
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}160a+40b=16\\325a+95b=35,25\end{matrix}\right.\)
=>a=0,05;b=0,2
mFe2O3=160.0,05=8(g)
%mFe2O3=\(\dfrac{8}{16}.100\%=50\%\)
%mMgO=100-50=50%
Từ 1 ta có:
6nFe2O3=nHCl(1)=0,3(mol)
2nMgO=nHCl=0,2(mol)
=>\(\sum\)nHCl=0,3+0,2+0,2=0,7(mol)
CM dd HCl=\(\dfrac{0,7}{0,3}=\dfrac{7}{3}M\)
Cho 16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO hòa tan hết trong dd HCl. Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit dư bằng 50g dd Ca(OH)2 14,8%. Sau đó đem cô cạn dd được 46,35g muối khan. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu
mCa(OH)2 = 7.4 g
nCa(OH)2 = 0.1 mol
Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0.1________________0.1
mCaCl2 = 0.1*111 = 11.1 g
=> mM còn lại = 46.35 - 11.1 = 35.25 g
Đặt :
nFe2O3 = x mol
nMgO = y mol
<=> 160x + 40y = 16 (1)
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2O
x_________________2x
MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
y_______________y
<=> 325x + 95y = 35.25 (2)
(1) và (2) :
x =0.05
y = 0.2
mFe2O3 = 8 g
mMgO = 8 g
%Fe2O3 = %MgO = 8/16*100% = 50%
PTHH: Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
Mol: x 6x 2x 3x
MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Mol: y 2y y y
2HCl + Ca(OH)2 ---> H2O + CaCl2
Mol: 0,2 0,1 0,1 0,1
mCa(OH)2 = 14,8%*50 / 100% = 7,4g
nCa(OH)2 = 7,4 / 74 = 0,1 mol
Gọi x, y là số mol của Fe2O3, MgO
mhh = 160x + 40y = 16 (1)
mmuối = 162,5 * 2x + 95y = 35,25 (2)
Giải pt (1), (2) ==> x = 0,05 y = 0,2
%mFe2O3 = 160*0,05*100%/ 16 = 50%
%mMgO = 100% - 50% = 50%
Cho 16g hỗn hợp Fe2CO3, Mgo hoà tan hết trong dd HCl. Sau phản ứng cần trung hoà lượng axit còn dư bằng 50g dd Ca(oh)2 14,8%, sau đó đem cô cạn dd được 46,35g muối khan. Xác định thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp
Cho 16g hỗn hợp gồm Fe2O3 và MgO được hòa tan hết bằng 300ml đ HCl. Sau pứ cần dung hòa axit còn dư bằng 50g dd Ca(OH)2 nồng độ 14,8%, sau đó đem cô cạn dd được 46,35g muối khan.
a, Tính % khối lượng mỗi oxit trong hh ban đầu
b, Tính nồng độ mol/l của dd HCl
a) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{14,8\%.50}{40+17.2}=0,1\left(mol\right)\)
2HCldư + Ca(OH)2 → CaCl2 + 2H2O
0,2 0,1 0,1
\(m_{CaCl_2}=0,1.\left(40+35,5.2\right)=11,1\left(g\right)\)
⇒\(m_{FeCl_3}\) \(_{và}\) \(_{MgCl_2}\) = \(46,35-11,1=35,25\left(g\right)\)
gọi x, y lần lượt là số mol của Fe2O3 và MgO
theo pthh (1) và (2) thì
\(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=y\)
\(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=2x\)
ta có phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}160x+40y=16\\325x+95y=35,25\end{matrix}\right.\)
⇒ x = 0,05; y = 0,2
⇒ \(\%m_{Fe_2O_3}=\frac{0,05.160}{16}.100=50\%\)
⇒ \(\%m_{MgO}=50\%\)
b) nHCl = 6x + 2y + 0,2 = 0,9 (mol)
⇒ C%HCl = \(\frac{0,9}{0,3}=3\left(M\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=x;n_{MgO}=y\\ PTHH:Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\PTHH:2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ \)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\frac{50.14,8}{100.74}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{HCl.du}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{CaCl_2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\\ \rightarrow325x+95y+11,1=46,35\\ \Leftrightarrow325x+95y=46,35-11,1=35,25\)
\(hpt:\left\{{}\begin{matrix}160x+40y=16\\325x+95y=35,25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\frac{160.0,05}{16}.100\%=50\%\\\%m_{MgO}=100-50=50\%\\\sum n_{HCl}=6x+2y+0,2=0,9\left(mol\right)\rightarrow C_M=\frac{0,9}{0,3}=3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Tham khảo!
Câu hỏi của Phạm Hải - Hóa học lớp 9 | Học trực tuyến
Câu hỏi của Lê Anh Ngọc - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Good luck!
32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong 500ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 7,4% rồi cô can dung dịch thu được 88,8g muối khô. Tính % mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch axit HNO3
giúp mik với, mik đang cần lắm
gọi mol CuO là x; Fe2O3 là y
klượng hh= 80x+160y=32g(1)
mCa(OH)2 = 50.7,4:100=3,7->n Ca(OH)2=3,7:74=0,05 mol
hòa tan -hno3 ta được
cuo+ 2hno3 ----> cu(no3)2+ h2o
x => 2x => x
fe2o3+6hno3 -----> 2 fe(no3)3 + h2o
y => 6y => 2y
chung hòa axit
2hno3+ ca(oh)2 ----> ca(no3)2 + 2H2O
0,05 -----> 0,05
m ca(no3)2 = 0,05.164= 8,2g
mà bài cho 88,8 g muối khô
----> m 2 muối còn lại= 88,8- 8,2= 80,6g
hay 188x+ 242.2y= 80,6
từ (1) và (2) giải hệ phương trình ta được:
x= 0,3
y=0,05
=> mol hno3 trong hh đầu là 2.x=2.0,3=0,6 mol=> mhno3( hh đầu)= 0,6.63=37,8g
-----------------------------sau---6.x=6. 0,05=0,3 mol=>---------------sau= 0,3.63=18,9
% axit trong hh đầu :37,8:56,7.100=66,7%
nồng độ mol= 0,9: 0,5=1,8M.
Cho 32g hỗn hợp Fe2O3 và MgO tác dụng với 600ml dung dịch HCl. Sau phản ứng cần trung hòa lượng axit còn dư bằng 50g Ca(OH)2 29.6%. Sau đó đem cô cạn dung dịch thu được 92.7g muối khan.
a) Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính CM dung dịch HCl ban đầu và CM muối clorua sau phản ứng
32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tan hết trong 500ml dung dịch HNO3. Sau phản ứng trung hòa axit dư bằng 50g dung dịch Ca(OH)2 7,4% rồi cô can dung dịch thu được 88,8g muối khô. Tính % mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu và nồng độ mol của dung dịch axit HNO3
Hòa tan hoàn toàn 26.6g hỗn hợp 2 muối cacbonat axit và cacbonat trung tính của 1 kim loại kiềm bằng 200ml HCL 2M. Sau phản ứng phải trung hòa axit dư bằng 50ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tìm công thức 2 muối và khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp
ta có
n M2CO3 : a
n MHCO3 : b
=> (2M + 60) a + (M + 61) b = 26,6
=> (2a+ b) M + 60a + 61b =26,6
=> 60 a + 61 b = 26,6 - 0,3 M (1)
M2CO3 + 2HCl => 2MCL + H2O + CO2
a--------------2a
MHCO3 + HCL => MCl + H2O + CO2
b------------------b
nHCL = 0,4
2HCl dư + Ca(OH)2 => CaCl2 + 2 H2O
0,1-------------0,05
n Ca(OH)2 = 0,05
=> 2a + b = 0,4 - 0,1 = 0,3 (2)
=> 2 pt mà 3 ẩn, thì mình chỉ còn cách này vậy
kim loại kiềm là KL hóa trị 1 thì chỉ có Na và K thoai
bạn thế Na vào pt (1) => giải hệ => số mol âm => loại
thế K vào ta có dc
{ a=0,055
{b=0,19
=> m K2CO3 = 7,59 (g)
m KHCO3 = 26,6 -75,9 = 19,01 (g)