Đốt cháy khí axetilen( C2H2) trong khí oxy sinh ra khí cacbon và hơi nước . Dẫn hỗn hợp khí vào dung dịch nước vôi trong(Ca(OH)2) thì thu được chất kết tủa canxicacbonat(CaCO3). Viết Ptth phản ứng. GIÚP MÌNH V NHA :-)
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít khí Metan (CH4).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích Oxi cần dùng để đốt cháy lượng khí trên?
c. Dẫn toàn bộ khí sinh ra qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?
Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
(Cho biết : C=12; O=16; Ca=40; H=1; Br=80)
a, \(n_{CH_4}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,5--->1------------->0,5
Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,5----->0,5
b, \(V_{O_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
c, \(m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí X gồm etilen và axetilen trong khí O2 dư thì có 21 lít khí O2 tham gia phản ứng. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy cho vào dung dịch Ca(OH)2dư, kết thúc phản ứng thì thu được m gam kết tủa trắng. Các khí đo ở đktc.
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra. Tính phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X. (2,25)
b. Tính giá trị của m. (0,75)
\(n_{NaOH}=2.0,03=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)2}=2.0,02=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO3}=\dfrac{3}{100}=0,03\left(mol\right)\)
Thứ tự các pthh :
\(C+O_2-t^o->CO_2\) (1)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2-->CaCO_3+H_2O\) (2)
\(CO_2+2NaOH-->Na_2CO_3+H_2O\) (3)
\(CO_2+Na_2CO_3-->2NaHCO_3\) (4)
\(CO_2+CaCO_3-->Ca\left(HCO_3\right)_2\) (5)
Vì \(n_{CaCO3}< n_{Ca\left(OH\right)2}\left(0,03< 0,04\right)\) => Có 2 giá trị của CO2 thỏa mãn
TH1: CO2 thiếu ở pứ 2 => Chỉ xảy ra pứ (1) và (2) => Không có pứ hòa tan kết tủa
Theo pthh (2) : \(n_{CO_2}=n_{CaCO3}=0,03\left(mol\right)\)
Bảo toản C : \(n_C=n_{CO2}=0,03\left(mol\right)\)
=> m = 0,03.12 = 0,36 (g)
TH2 : CO2 dư ở pứ (2) ; (3); (4), đến pứ (5) thì thiếu => Có pứ hòa tan kết tủa
Xét pứ (2); (3); (4) ; (5) :
\(\Sigma n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+n_{Na2CO3}+n_{CaCO3\left(tan\right)}\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\left(n_{CaCO3\left(sinh.ra\right)}-n_{CaCO3thu.duoc}\right)\)
\(=n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}+\left(n_{Ca\left(OH\right)2}-0,03\right)\)
\(=2n_{Ca\left(OH\right)2}+n_{NaOH}-0,03\)
\(=2.0,04+0,06-0,03\)
\(=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,09\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,09.12=1,08\left(g\right)\)
bạn ơi, bạn sửa cho mình TH2 từ đoạn :
\(n_{CO2}=2.0,04+0,06-0,03=0,11\left(mol\right)\)
Bảo toàn C : \(n_C=n_{CO2}=0,11\left(mol\right)\)
=> mC = 0,11.12 = 1,32 (g)
p/s: sorry nhé, mình tính nhầm số mol co2 nên mới sai
a) Hỗn hợp A gồm khí CH4 và C2H2 Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A ở trên qua bình đựng dung dịch Brom dư, thấy có 16 gam Brom phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A ở trên rồi dẫn sản phẩm qua nước vôi trong dư thì thu được m gam kết tủa. a. Tính thể tích từng khí trong hỗn hợp. Biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt (đktc) và tính giá trị m.
a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 21,5 hỗn hợp Z gồm etan và axetilen rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 150 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong Z.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_6}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(đk:a,b>0\right)\)
\(n_{kt}=n_{CaCO_3}=\dfrac{150}{100}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
1,5<--------------------1,5
\(2C_2H_6+7O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+6H_2O\)
a----------------->2a
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b------------------>2b
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}30a+26b=21,5\\2a+2b=1,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\left(mol\right)\\b=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(TM\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_6}=\dfrac{0,5}{0,5+0,25}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=100\%-66,67\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí A gồm CO và H2. Tiến hành các thí nghệm sau:
- Đem đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí A rồi cho sản phảm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 20 gam kết tủa CaCO3.
- Dẫn hỗn hợp khí A qua bột đồng CuO dư,nung nóng đến khi phản ứng kết thúc thì thu được 19.2 g kim loại Cu.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
2. Tính thành phần trăm thể tích của hỗn hợp khí A
CO+1/2O2------>CO2
x-----1/2x ----------x mol
H2 + CuO --------> Cu +H2O
0,3<--------------------0,3
=>y=0,3
ta có CO2 + Ca(OH)2 -->CaCO3 +H2O
0,2<-------------------- 0,2
=> x=0,2 mol
tỉ lệ về số mol cũng là tỉ lệ thể tích
%VCO=(0,2/0,5).100%=40% , %VH2=60%.
Đốt cháy hoàn toàn khí metan khí sinh ra bị hấp thụ hoàn toàn bởi 100ml dung dịch nước vôi trong thì thu được 25 g một chất kết tủa
a Viết phương trình phản ứng
b Tính nồng độ mol của dung dịch nước vôi trong đã dùng
c Tính thể tích khí metan ở điều kiện tiêu chuẩn
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0.25\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.25...........0.25...........0.25\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.25}{0.1}=2.5\left(M\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.25..............0.25\)
\(V_{CH_4}=0.25\cdot22.4=5.6\left(l\right)\)
a) nCaCO3=0,25(mol)
CH4 + 2 O2 -to-> CO2 + 2 H2O
0,25<------------------0,25(mol)
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,25<------0,25-----------0,25(mol)
b) CMddCa(OH)2= 0,25/0,1= 2,5(M)
b) V(CH4,đktc)=0,25.22,4=5,6(l)
Đốt cháy hoàn toàn 10,33 gam hỗn hợp X gồm axit acrylic, axit ađipic. axit propanoic và ancol etylic ( trong đó số mol axit acrylic bằng số mol axit propanoic) thu được hỗn hợp Ygồm khí và hơi. Dẫn Y vào 3,5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M thu được 27 gam kết tủa và nước lọc Z. Đun nóng nước lọc Z lại thu được kết tủa. Nếu cho 10,33 gam hỗn hợp X ở trên tác dụng với 100 ml dung dịch KOH 1,2M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 10,12
B. 12,21
C. 13,76
D. 12,77
Đáp án : D
Do số mol axit acrylic C3H4O2 = axit propanoic C3H6O2 => Qui về dạng axit adipic C6H10O4
=> hỗn hợp gồm x mol C6H10O4 ; y mol C2H5OH
+) Thí nghiệm đốt cháy X : Do Z đun nóng có kết tủa => phản ứng tạo 2 muối CO32- và HCO3-
=> nCO2 = nOH- - nCO3 = 0,7 – 0,27 = 0,43 mol
Bảo toàn C : 6x + 2y = 0,43
mX = 146x + 46y = 10,33g
=> x = 0,055 mol
=> nKOH dư = 0,12 – 0,055.2 = 0,01 mol
=> phản ứng tạo muối: (CH2)4(COOK)2
=> mrắn = mmuối + mKOH = 12,77g
B1, Đốt cháy 5,6l khí metan (đktc) rồi dẫn dung dịch vào nước vôi trong dư.Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?
B2, cho 5,6l khí hỗn hợp metan và etilen phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch brom 0,5M.Thành phần phần trăm về thể tích các khí trong hỗn hợp là bao nhiêu?
B3, Cho 0,2l khí etilen làm mất màu tối đa 100ml dung dịch brom.Nếu dùng 0,2l khí axetilen thì có thể làm mất màu tối đa thể tích dung dịch brom trên là bao nhiêu?
Bài 1 :
\(CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2 + 2H_2O\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = n_{CH_4} = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(mol)\\ m_{CaCO_3} = 0,25.100 = 25(gam)\)
Bài 2 :
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{C_2H_4} = n_{Br_2} = 0,1.0,5 = 0,05(mol)\\ \%V_{C_2H_4} = \dfrac{0,05.22,4}{5,6}.100\% = 20\%\\ \%V_{CH_4} = 100\% -20\% = 80\%\)
Bài 3 :
\(C_2H_4 + Br_2 \to C_2H_4Br_2\\ n_{Br_2} = n_{C_2H_4} = \dfrac{0,2}{22,4}(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Br_2}} = \dfrac{\dfrac{0,2}{22,4}}{0,1} = \dfrac{5}{56}M\\ C_2H_2 + 2Br_2 \to C_2H_2Br_4\\ n_{Br_2} = 2n_{C_2H_2} = 2.\dfrac{0,2}{22,4} = \dfrac{0,4}{22,4}(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ Br_2} = \dfrac{\dfrac{0,4}{22,4}}{\dfrac{5}{56}} = 0,2(lít)\)