Để xác định nồng độ của dung dịch K2CO3 người ta cho 20ml dd K2CO3 tác dụng với 30ml dd HCl 1M (lấy dư) thu được 50ml dd A. Để trung hòa HCl dư trong dung dịch A cần vừa đủ 10ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính CM dd K2CO3 ban đầu và CM các chất trong dd A
Để xác định nồng độ của dung dịch K2CO3 người ta cho 20ml dd K2CO3 tác dụng với 30ml dd HCl 1M (lấy dư) thu được 50ml dd A. Để trung hòa HCl dư trong dung dịch A cần vừa đủ 10ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính CM dd K2CO3 ban đầu và CM các chất trong dd A
Để xác định nồng độ của dung dịch K2CO3 người ta cho 20ml dd K2CO3 tác dụng với 30ml dd HCl 1M (lấy dư) thu được 50ml dd A. Để trung hòa HCl dư trong dung dịch A cần vừa đủ 10ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính CM dd K2CO3 ban đầu và CM các chất trong dd A
gọi CTHH của A là NaxSyOz ta có 23x:32y:16z=32,29:22,54:45,07
=0,14:0,07:0,28
=2:1:4
-> CTHH :Na2SO4
b)Gọi CTHH của B là Na2SO4.nH2O
Ta có 142.100/142+18n=55,9%
->14200=55,9(142+18n)
->n=6
-> CTHH Na2SO4.6H2O
c) ta có nNa2SO4.6H2O=0,1.1=0,1(mol)
-> mNa2SO4.6H2O=250.0,1=25(g)
1) để trung hòa 10mL dung dịch HCL nồng độ x M cần 50mL dung dịch NaOH 0,5M. Xác định giá trị của x 2) để chuẩn độ 10mL dung dịch HCL cần 20mL dung dịch NaOH 0,1M. Xác định nồng độ của dung dịch HCL trên
1) Để trung hòa HCl, số mol HCl phải bằng số mol NaOH. Vì vậy, ta có:
n(HCl) = n(NaOH)
x * 10 = 0,5 * 50
x = (0,5 * 50) / 10
x = 2,5 triệu
Vậy, nồng độ của dung dịch HCl là 2.5 M.
2) Ta có:
n(HCl) = n(NaOH)
n(HCl) = 0,1 * 20/10
Vậy, nồng độ của dung dịch HCl là 0.2 M.
\(1)n_{NaOH}=0,05.0,5=0,025mol\\ NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ \Rightarrow n_{NaOH}=n_{HCl}=0,025mol\)
\(C_M\) \(_{HCl}=\dfrac{0,025}{0,01}=2,5M\)
\(2)n_{NaOH}=0,1.0,02=0,002mol\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\\ n_{NaOH}=n_{HCl}=0,002mol\)
\(C_M\) \(_{HCl}=\dfrac{0,002}{0,01}=0,2M\)
Nhỏ 30ml dung dịch NaOH 2M vào 20ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l). Để trung hòa NaOH dư cần 30ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác, trộn 10ml dung dịch HCl C1 với 20ml dung dịch HNO3 C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa là 20ml. Giá trị C1 và C2 là:
A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0
Đáp án A
Thí nghiệm 1 có nOH-= nH+
Nên 30.2= 20.C1+ 20.C2+ 30.1
Thí nghiệm 2 có nOH-= nH+
Nên 10.C1+ 20.C2 = 1.20
Suy ra C1 = 1,0 và C2 = 0,5
9. Đổ 500ml dd NaOH 1M vào 500ml dd H2SO4 1M thu được 1lit dung dịch. Sau khi pứ xảy ra hoàn toàn cho biết.
a. Chất nào hết, chất nào dư.
b. Nồng độ mỗi chất còn lại trong dd.
10. Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axít trong dung dịch ban đầu.
10) Tham Khảo
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Tính nồng độ mol/l của dd H2SO4 và NaOH biết rằng :
30ml dd H2SO4 được trung hòa hết bởi 20ml dd NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M
30ml dd NaOH được trung hòa hết bởi 20ml dd H2SO4 và 5 ml dd HCl 1M
ta có
n NaOH=0,02.2 =0,04(mol)
nKOH=0,01.2 = 0,02(mol)
PTHH: H2SO4+2NaOh->Na2SO4+2H2O
=> n H2SO4=0,02
PTHH:H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O
=>n H2SO4=0,01
vậy tổng mol H2SO4 ở 2 phương trình là 0,02+0,01=0,03
Còn lại thay số vào tính nhé
ta có
n NaOH=0,02.2 =0,04(mol)
nKOH=0,01.2 = 0,02(mol)
PTHH: H2SO4+2NaOh----->Na2SO4+2H2O
=> n H2SO4=0,02
PTHH:H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O
=>n H2SO4=0,01
Σn H2SO4 =0,03(mol)
Còn lại tự làm nhé
Cho m1 gam hỗn hợp gồm NaCO3 và K2CO3 , trong đó khối lượng K2CO3 gấp 2,604 lần khối lượng K2CO3.Hòa tan hỗn hợp trên trong 61,8 gam nước thu được dung dịch A.Cho dd A tác dụng với HXl dư ,khí tạo thành được hấp thụ bởi 500ml đ Ba(OH)2 0,5M thu được m2 gam kết tủa . Lọc kết tủa dung dịch được trung hòa bởi 50ml dung dịch NaOH 2M
a) Tính m1,m2
b) Tính C% của 2 muối trong dung dịch A
a/ A+ HCl
CO3 2- + 2H+ ---> H2O+ CO2
dd B trung hòa bởi NaOH--> trong B có Ba(HCO3)2
CO2 + Ba(OH)2 --> BaCO3 + H2O
0.2<---0.25-0.05-------->0.2
2Co2+ Ba(OH)2--> Ba(HCO3)2
0.1<--------0.05<---------0.05
Ba(HCO3)2+ 2NaOH---> BaCO3+ Na2CO3+ 2H2O
0.05<-------------0.1
--> m2= 0.2*197=39,4g
Na2CO3 va K2CO3 : x,y mol
x+y=0.3
138y=106x*2,604
-->x=0.1,y=0.2
--> m1=0.1*106+ 0,2*138=38,2
b/
C%Na2CO3= (0.1*106*100)/ (61,8+ 38,2)=10,6%
C%K2CO3=(0.2*138*100)/(61,8+ 38,2)=27,6%
Bài 1. Cho 16g CuO tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HCL
a, Tính khối lượng muối tạo thành?
b, Tính nồng độ mol của dd HCL pứ?
Bài 5. Trung hòa 200ml dung dịch NaOH 1M cần vừa đủ 400ml dd H2SO4
a, Tính nồng độ mol của dd H2SO4
b, Tính nồng độ mol của dd muối sau pứ
c, Tính kl muối tạo thành
Giúp mình với!Mình đang cần gấp
Bài 1
\(a,n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\ CuO+2HCl\xrightarrow[]{}CuCl_2+H_2O\\ n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,2mol\\ m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\\ b.n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MHCl}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Bài 5
\(a,n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ 2NaOH+H_2SO_4\xrightarrow[]{}Na_2SO_4+2H_2O\\ n_{H_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MH_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\\ b,n_{Na_2SO_4}=0,2:2=0,1\left(mol\right)\\ C_{MNa_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{6}\left(M\right)\\ c,m_{Na_2SO_4}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
Có hai dung dịch H2SO4 và NaOH. Biết rằng 20ml dd H2SO4 tác dụng vừa đủ với 60ml dd NaOH. Mặt khác, cho 20ml dd H2SO4 trên tác dụng với 5,91g BaCO3, để trung hòa lượng axit dư sau phản ứng ta cần 10ml dd NaOH nói trên. Tính nồng độ mol/lit của hai dung dịch đó