Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
a. Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi trong tới khi dư SO2
b. Cho hỗ hợp Na2O, Al2O3 tác dụng với nước dư.
Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi
a. Sục khí SO2 từ từ vào dung dịch nước vôi
b.Cho từ từ dung dich HCl vào dung dịch Na2CO3
c)Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3
a)
- Dung dịch nước vôi bị vẩn đục.
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\)
b)
- Lúc đầu chưa có hiện tương, lúc sau sủi bọt khí không màu.
\(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaCl+NaHCO_3\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
c)
- Xuất hiện kết tủa keo trắng, kết tủa tan dần.
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(NaOH+Al\left(OH\right)_3\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho từ từ mỗi khí CO2, SO2 đến dư vào bình nước vôi trong. Tả ngắn gọn hiện tượng quan sát được, từ đó cho biết có thể dùng nước vôi trong phân biệt 2 khí đó với nhau không
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O
SO2+Ca(OH)2->CaSO3+H2O
=> có kết tủa trắng xuất hiện
CaCO3+CO2+H2O->Ca(HCO3)2
CaSO3+SO2+H2O->Ca(HSO3)2
=>Sau đó kết tủa tan dần
PTHH:
SO2 + Cả(OH)2 -> CaSO3 + H2O
CO2 + Cả(OH)2 -> CaCO3 + H2O
Hiện tượng: SO2 và CO2 bị Cả(OH)2 hấp thụ tạo ra kết tủa trắng -> Không thể phân biệt 2 chất này bằng Cả(OH)2
Hãy nêu các hiện tượng xảy ra và giải thích bằng phương trình phản ứng trong các thí
nghiệm sau:
a. Dẫn từ từ CO2 vào dung dịch nước vôi trong cho tới dư, sau đó cho tiếp nước vôi trong dư vào
dung dịch vừa thu được.
b. Hòa tan hoàn toàn đồng (II) oxit vào dung dịch axit clohidric.
c. Hòa tan hoàn toàn sắt (III) oxit vào dung dịch axit sunfuric.
a) Ban đầu tạo kết tủa rồi tan. Sau đó lại tạo kết tủa
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O \to Ca(HCO_3)_2$
$Ca(HCO_3)_2 + Ca(OH)_2 \to 2CaCO_3 + 2H_2O$
b) Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu xanh lam
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
c) Chất rắn tan dần, dung dịch chuyển dần sang màu nâu đỏ
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
Nêu hiện tượng sảy ra và viết phương trình phản ứng khi :
a, Cho ure vào dung dịch nước vôi trong
b, Cho Fe2O3 vào H2SO4 loãng
c, Sục SO2 vào dung dịch KMnO4
d, Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO4 và H2SO4 loãng rồi đun nóng
e, Cho lá kẽm vào dung dịch CaSO4
f, Cho từ từ đến dư NaOH vào AlCl3 thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào X.
Hỗn hợp X gồm các oxit: BaO, CuO, Fe2O3, Al2O3 có cùng số mol. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí A và hỗn hợp rắn B. Cho B vào nước dư thu được dung dịch C và hỗn hợp rắn D. Cho D tác dụ ng với H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch E và khí SO2 duy nhất. Sục khí A vào dung dịch C được dung dịch G và kết tủa H. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G, H và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.
Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);
(c) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Chọn A.
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối Ca(HCO3)2.
(b) 2NaHCO3 + CaCl2 → t ° CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O Þ dung dịch chứa 2 muối NaCl, CaCl2 dư.
(c) Dung dịch luôn chứa 1 muối là NaAlO2.
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3 thu được muối NaCl.
Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Sục CO2 từ từ đến dư vào dung dịch Ca(OH)2;
(b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 và CaCl2 (có số mol bằng nhau);
(c) Thêm nước dư vào hỗn hợp rắn Na2O và Al2O3 (có số mol bằng nhau);
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm mà dung dịch sau phản ứng chứa 2 muối là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Đáp án A
(a) Sục CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thu được muối Ca(HCO3)2.
(b) 2NaHCO3 + CaCl2 → t ° CaCO3 + 2NaCl + CO2 + H2O Þ dung dịch chứa 2 muối NaCl, CaCl2 dư.
(c) Dung dịch luôn chứa 1 muối là NaAlO2.
(d) Thêm dung dịch HCl từ từ đến dư vào dung dịch Na2CO3 thu được muối NaCl
Nêu hiện tượng Phản Uứng khi cho:
a. Cho quỳ tím vaod dung dịch NaOH rồi dẫn khí SO3 vào dung dịch
b. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào nước vôi trong.
a, Hiện tượng: Khi cho quỳ tím vào dd NaOH, quỳ tím chuyển xanh. Sau khi dẫn khí SO3 đến dư vào dd trên, quỳ tím chuyển đỏ.
b, Hiện tượng: Khi sục khí CO2 đến dư vào nước vôi trong, xuất hiện kết tủa rồi kết tủa bị hòa tan.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
Bạn tham khảo nhé!