Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 4g muối cacbonat của kim loại hóa trị II của dung dịch HCl thì thu đc 0,896 lít khí (đktc). Tìm CTHH của muối.
Câu 6: Hòa tan 3,1g Na2O vào nước đc 200ml dung dịch A. Tính nồng độ mCl dung dịch A.
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Câu 5:
\(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
_____0,04<-----------------------0,04
=> \(M_{ACO_3}=\dfrac{4}{0,04}=100\left(g/mol\right)\)
=> MA 40 (g/mol)
=> A là Ca => CTHH của muối là CaCO3
Câu 6:
\(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Na2O + H2O --> 2NaOH
______0,05--------------->0,1
=> \(C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
đốt cháy hoàn toàn 18.6 gam photpho trong không khí được chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào 200 gam nước được dung dịch B
a/ Tính thể tích không khí ở đktc đã cung cấp cho sự cháy
b/ tính nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch B
Đốt cháy 5,92 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O 2 , thu được 8,48 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong 180 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa và đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Nếu cho dung dịch A g N O 3 dư vào Y, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 51,66
B. 53,82
C. 52,74
D. 55,98
Mấy bạn giúp mình bài này với ạ
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu trong khí oxygen dư thu được chất rắn A gồm 2
oxide. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B. Cho dung dịch B
dung dịch tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được kết tủa C gồm hai chất. Lọc lấy kết tủa C rồi nung
hoàn toàn trong không khí lại thu được chất rắn A. Xác định thành phần của A, B, C và viết các phương trình
hóa học xảy ra
A: MgO, CuO
B: MgCl2, CuCl2
C: Mg(OH)2, Cu(OH)2
PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn 3.1g P trong oxi dư
a Viết PTHH xảy ra
b Tính khối lượng của diphotphopentaoxit thu được
c Hòa tan toàn bộ lượng diphotphopentaoxit thu được ở trên vào nước tạo thành 200ml dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
a)
4P + 5O2 → 2P2O5
b)
nP = 3.1:31 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phản ứng => nP2O5 = 1/2 nP = 0,05 mol
<=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 gam
c) Câu này theo dữ kiện đề bài của em thì phải tính nồng độ mol của dung dịch chứ không phải nồng độ phần trăm. Nếu tính nồng độ phần trăm thì phải là 200 gam chứ không phải 200ml.
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
nH3PO4 = 2nP2O5 = 0,1 mol
=> CH3PO4 = \(\dfrac{0,1}{0,2}\) = 0,5M
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO 3 50% thu được dung dịch X(không có ion NH 4 + , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe NO 3 2 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%.
Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam bột Fe vào 44,1 gam dung dịch HNO3 50% thu được dung dịch X (không có ion NH4+ , bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước). Cho X phản ứng với 200ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,5M và NaOH 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 20,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch X là
A. 37,18%.
B. 37,52%.
C. 38,71%.
D. 35,27%
a) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2SO4 = 0,2.1,5= 0,3 mol
nAl = \(\dfrac{5,4}{27}\) = 0,2 mol
Ta có \(\dfrac{nAl}{2}\)= \(\dfrac{nH_2SO_4}{3}\) => phản ứng vừa đủ , Al và H2SO4 đều hết.
nH2 = nH2SO4 = 0,3 mol => V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
b) vì Al và H2SO4 đều phản ứng hết => dung dịch sau phản ứng chỉ gồm Al2(SO4)3 0,2 mol
=> [Al2(SO4)3] = \(\dfrac{0,2}{0,2}\) = 1M
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam (m) phosphorus (P) trong không khí, thu được m (g) chất rắn A, hòa tan chất rắn A vào nước tạo ra dung dịch B.
a) Tính m (gam) chất rắn A.
b) Dung dịch B có làm quì tím đổi màu không? Màu gì? Vì sao?
a) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1--------------->0,05
=> mP2O5 = 0,05.142 = 7,1 (g)
b)
PTHH: P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
dd B là dd axit nên quỳ tím chuyển màu đỏ