Kết hợp hai bất phương trình như thế nào để ra vậy ạ chỉ mình
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}\le x< 2\\0< x< \dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) trình bày cách giải nhá
Các bạn chỉ mình ạ !
Bài 1 :
\(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}\le x< 2\\0< x< 2\end{matrix}\right.\)
các bạn vẽ trục số ra rồi giải mình bài này làm sao ra 0<x<2 nhá!
Bài 2 :
Chỉ mình khi nào thì dùng ngoặc vuông và ngoặc nhon ví dụ như bài trên phải dùng ngoặc vuông , còn những bài rút gọn biểu thức có chứa căn khi mà kết hợp điều kiện là phải dùng ngoặc nhọn đúng không ạ , và v..vv ( chỉ mình nhá )
Bài 1:
Nếu chị nhớ không nhầm thì phải là \(\left[\begin{matrix} \frac{1}{2}\leq x< 2\\ 0< x<\frac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Tức là $x$ nhận các khoảng giá trị sau:
\(0< x< \frac{1}{2}\); \(x=\frac{1}{2}\); \(\frac{1}{2}< x< 2\)
Vậy có nghĩa $0< x< 2$ (rất dễ hiểu mà????)
Bài 2:
Ngoặc nhọn dùng khi muốn biểu thị hai/ nhiều phương trình/ bất phương trình đồng thời xảy ra cùng một lúc
Ngoặc vuông dùng khi muốn biểu thị cái này hoặc cái kia xảy ra.
Bài trên phải dùng ngoặc vuông là sao em? Ngoặc nhọn thường xuất hiện trong bài toán giải hệ phương trình, bất phương trình. Còn ngoặc vuông thì thường dùng kết luận nghiệm của pt/ bpt.
Kết hợp điều kiện thì dùng ngoặc nhọn. Ví dụ $\sqrt{x+1}+\sqrt{2-x}$ thì việc $x+1\geq 0$ và $2-x\geq 0$ phải đồng thời xảy ra cùng lúc.
Tìm m để hệ bất phương trình có nghiệm
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2x-1>0\\x-m< 2\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}3\left(x-6\right)< -3\\\dfrac{5x+m}{2}>7\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}x^2-1\le0\\x-m>0\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}x-2\ge0\\\left(m^2+1\right)x< 4\end{matrix}\right.\)
e) \(\left\{{}\begin{matrix}m\left(mx-1\right)< 2\\m\left(mx-2\right)\ge2m+1\end{matrix}\right.\)
a, hệ\(\Leftrightarrow\)$\left \{ {{x>\frac{1}{2} } \atop {x<m+2}} \right.$
để hệ có nghiệm ⇒ m+2< $\frac{1}{2}$ ⇒ m<$\frac{-3}{2}$
Giải các hệ bất phương trình sau :
a) \(\left\{{}\begin{matrix}-2x+\dfrac{3}{5}>\dfrac{2x-7}{3}\\x-\dfrac{1}{2}< \dfrac{5\left(3x-1\right)}{2}\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{3x+1}{2}-\dfrac{3-x}{3}\le\dfrac{x+1}{4}-\dfrac{2x-1}{3}\\3-\dfrac{2x+1}{5}>x+\dfrac{4}{3}\end{matrix}\right.\)
lời giải
a) \(\left\{{}\begin{matrix}-2x+\dfrac{3}{5}>\dfrac{2x-7}{3}\left(1\right)\\x-\dfrac{1}{2}< \dfrac{5\left(3x-1\right)}{2}\left(2\right)\end{matrix}\right.\)
(1)\(\Leftrightarrow\)
\(\dfrac{3}{5}+\dfrac{7}{3}>\left(\dfrac{2}{3}+2\right)x\)
\(\dfrac{44}{15}>\dfrac{8}{3}x\) \(\Rightarrow x< \dfrac{44.3}{15.8}=\dfrac{11}{5.2}=\dfrac{11}{10}\)
Nghiêm BPT(1) là \(x< \dfrac{11}{10}\)
(2) \(\Leftrightarrow2x-1< 15x-5\Rightarrow13x>4\Rightarrow x>\dfrac{4}{13}\)
Ta có: \(\dfrac{4}{13}< \dfrac{11}{10}\) => Nghiệm hệ (a) là \(\dfrac{4}{13}< x< \dfrac{11}{10}\)
Giải các hệ phương trình sau:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}2\left(x+1\right)-3y=-10\\3x+2y+5=0\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+1}{2}-\dfrac{y-2}{3}=1\\4x+3y=1\end{matrix}\right.\)
Giúp mình với ạ!
Giải hệ phương trình sau:
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{y}=1\\\dfrac{4}{x}-\dfrac{2}{y}=1\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{3x}+\dfrac{1}{3y}=\dfrac{1}{4}\\\dfrac{5}{6x}+\dfrac{1}{y}=\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4x+5y}{xy}=2\\20x-30y+xy=0\end{matrix}\right.\)
a: =>2/x+2/y=2 và 4/x-2/y=1
=>6/x=3 và 1/x+1/y=1
=>x=2 và 1/y=1-1/2=1/2
=>x=2; y=2
b: Đặt 1/x=a; 1/y=b
=>1/3a+1/3b=1/4 và 5/6a+b=2/3
=>a=1/2; b=1/4
=>x=2; y=4
giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{x-2}+\dfrac{3}{y-2}=5\\\dfrac{3}{x-2}+\dfrac{2}{y-2}=5\end{matrix}\right.\)
b.\(\left\{{}\begin{matrix}\sqrt{x-3}-2\sqrt{y-1}=2\\2\sqrt{x+3}-\sqrt{y-1}=4\end{matrix}\right.\)
\(a,ĐK:x,y\ne2\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}x-2=a\\y-2=b\end{matrix}\right.\)
\(HPT\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{a}+\dfrac{3}{b}=5\\\dfrac{3}{a}+\dfrac{2}{b}=5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{6}{a}+\dfrac{9}{b}=15\\\dfrac{6}{a}+\dfrac{4}{b}=10\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{a}+\dfrac{3}{b}=5\\\dfrac{5}{b}=5\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{2}{a}+3=5\\b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x=y=3\left(tm\right)\)
\(b,ĐK:x\ge3;y\ge1\)
Sửa: \(\sqrt{x-3}-\sqrt{y-1}=4\)
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}a=\sqrt{x-3}\ge0\\b=\sqrt{y-1}\ge0\end{matrix}\right.\)
\(HPT\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a-2b=2\\a-b=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a-b=4\\-b=-2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=6\\b=2\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x-3=36\\y-1=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=39\\y=5\end{matrix}\right.\)
giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{2}=1\\x+y=3\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình sau:
a. \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{x+2}{y}=\dfrac{x+1}{y-2}\\\dfrac{5x+1}{5x-2}=\dfrac{y-2}{y+2}\end{matrix}\right.\)
b. \(\left\{{}\begin{matrix}2x+\left|y\right|=4\\4x-3y=1\end{matrix}\right.\)
a: =>xy-2x+2y-4=xy+y và 5xy+10x+y+2=5xy-10x-2y+4
=>-2x+y=4 và 20x+3y=2
=>x=-5/13; y=42/13
b: =>4x+2|y|=8 và 4x-3y=1
=>2|y|-3y=7 và 4x-3y=1
TH1: y>=0
=>2y-3y=7 và 4x-3y=1
=>-y=7 và 4x-3y=1
=>y=-7(loại)
TH2: y<0
=>-2y-3y=7 và 4x-3y=1
=>y=-7/5; 4x=1+3y=1-21/5=-16/5
=>x=-4/5; y=-7/5
Giải bất phương trình, hệ phương trình
\(\dfrac{x^2-\left|x\right|-12}{x-3}=2x\)
\(\left\{{}\begin{matrix}y+y^2x=-6x^2\\1+x^3y^3=19x^3\end{matrix}\right.\)
b.
Với \(x=0\) không phải nghiệm
Với \(x\ne0\) hệ tương đương:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{y}{x^2}+\dfrac{y^2}{x}=-6\\\dfrac{1}{x^3}+y^3=19\end{matrix}\right.\)
Đặt \(\left(\dfrac{1}{x};y\right)=\left(u;v\right)\) ta được: \(\left\{{}\begin{matrix}uv^2+u^2v=-6\\u^3+v^3=19\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3uv^2+3u^2v=-18\\u^3+v^3+19\end{matrix}\right.\)
Cộng vế với vế:
\(\left(u+v\right)^3=1\Rightarrow u+v=1\)
Thay vào \(u^2v+uv^2=-6\Rightarrow uv=-6\)
Theo Viet đảo, u và v là nghiệm của:
\(t^2-t-6=0\) \(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=-2\\t=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(u;v\right)=\left(-2;3\right);\left(3;-2\right)\)
\(\Rightarrow\left(\dfrac{1}{x};y\right)=\left(-2;3\right);\left(3;-2\right)\)
\(\Rightarrow\left(x;y\right)=\left(-\dfrac{1}{2};3\right);\left(\dfrac{1}{3};-2\right)\)
a.
ĐKXĐ: \(x\ne3\)
- Với \(x\ge0\) pt trở thành:
\(\dfrac{x^2-x-12}{x-3}=2x\Rightarrow x^2-x-12=2x^2-6x\)
\(\Leftrightarrow x^2-5x+12=0\) (vô nghiệm)
- Với \(x< 0\) pt trở thành:
\(\dfrac{x^2+x-12}{x-3}=2x\Rightarrow\dfrac{\left(x-3\right)\left(x+4\right)}{x-3}=2x\)
\(\Rightarrow x+4=2x\Rightarrow x=4>0\) (ktm)
Vậy pt đã cho vô nghiệm