1,Hòa tan 0,69(g) Na vào nước để được 300ml dung dịch X.Tính pH của dung dich X
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam Na vào 120,6 gam nước thu được dung dịch X.
Tính C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
$n_{Na} = \dfrac{4,6}{23} = 0,2(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = n_{Na} = 0,2(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 4,6 + 120,6 - 0,1.2 = 125(gam)$
$C\%_{NaOH} = \dfrac{0,2.40}{125}.100\% =6,4\%$
2Na+ 2H2O→ 2NaOH+ H2
(mol) 0,2 0,2 0,2 0,1 nNa=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\)(mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{120,6}{18}=6,7\)(mol)
Xét tỉ lệ:
Na H2O
\(\dfrac{0,2}{2}\) < \(\dfrac{6,7}{2}\)
=> Na phản ứng hết, nước dư
\(m_{H_2}\)=n.M=0,1.2=0,2(g)
mdd sau phản ứng = mNa+ \(m_{H_2O}\)-\(m_{H_2}\)
= 4,6 +120,6 -0,2= 125(g)
mNaOH=n.M= 0,2.40=8(g)
C%NaOH=\(\dfrac{8}{125}.100\%=0,064\%\)
Số mol của natri
nNa= \(\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2 2 2 1
0,2 0,2
Số mol của natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,2.2}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của natri hidroxit
mNaOH = nNaOH . MNaOH
= 0,2. 40
= 8 (g)
Nồng độ phần trăm của natri hidroxit
C0/0NaOH= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{8.100}{4,6+120,6}=6,4\)0/0
Chúc bạn học tốt
Hòa tan 3,2 gam SO3 tác dụng với nước dư thu được dung dịch A.
a/ Tính khối lượng axit sunfuric tạo thành trong dung dịch A.
b/ Hòa tan hoàn toàn 0,69 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Hòa tan hoàn toàn 2,07 gam Na vào dung dịch A, tính khối lượng các chất trong dung dịch sau phản ứng.
a) \(n_{SO_3}=\dfrac{3,2}{80}=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: SO3 + H2O --> H2SO4
0,04------------->0,04
=> \(m_{H_2SO_4}=0,04.98=3,92\left(g\right)\)
b) \(n_{Na}=\dfrac{0,69}{23}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,03------------>0,03
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,03}{2}< \dfrac{0,04}{1}\)=> NaOH hết, H2SO4 dư
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,03------>0,015---->0,015
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,015\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Na_2SO_4}=0,015.142=2,13\left(g\right)\\m_{H_2SO_4}=0,025.98=2,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c) \(n_{Na}=\dfrac{2,07}{23}=0,09\left(mol\right)\)
PTHH: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
0,09-------------->0,09
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,09}{2}>\dfrac{0,04}{1}\) => NaOH dư, H2SO4 hết
2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,08<-----0,04------>0,04
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH\left(dư\right)}=0,01.40=0,4\left(g\right)\\m_{Na_2SO_4}=0,04.142=5,68\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít H2 đktc. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dich Y,khối lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam ) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl ( V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây.
Giá trị của x là
A. 1,68
B. 5,04
C. 3,36
D. 10,08
Giải thích:
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
2NaOH + Al2O3 → 2 NaAlO2 + H2O
Y dư NaOH
Thì HCl + NaOH → NaCl + H2O
HCl + NaAlO2 +H2O → NaCl + Al(OH)3
3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O
Y có nNaOH = 0,3 mol và nNaAlO2 = a mol
Khi thêm 700 ml dung dịch HCl vào thì n↓ = 0,7 - 0,3 = 0,4 mol
Khi thêm 1500 ml dung dịch HCl vào thì n↓= a – (1,5 – 0,3 –a ): 3
→ a – (1,5 – a – 0,3) : 3 = 0,4 (mol) → a = 0,6 mol
→ bảo toàn Na có nNa = a + 0,3 = 0,9 mol → nH2 = 0,45 mol → x =0,45 . 22,4 = 10,08
Đáp án D
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 và Na vào nước thu được dung dịch Y và x lít H 2 đktc. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dich Y, khối lượng kết tủa Al OH 3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x là
A. 1,68
B. 5,04
C. 3,36
D. 10,08
Hòa tan hòan toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) vào H2O dư thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X thì thu được t gam kết tủa. Nếu cho từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được 1,25t gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 13,125
C. 18,75
D. 9,25
Chọn đáp án B
Nhận xét nhanh
+ Vì hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 1:1) nên dung dịch X chỉ có NaAlO2.
+ Vì lượng HCl tăng 1,5 lần mà lượng kết tủa tăng chưa đến 1,5 lần.Nên lần 1 kết tủa chưa cực đại và lần 2 kết tủa đã bị tan 1 phần.
Ta có
Với thí nghiệm 2
Hòa tan 7.6g hỗn hợp nahco3 và na2co3 vào nước thành dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau : - Phần 1 cho tác dụng với 300ml dung dịch hcl 0.3M thu được dung dịch A và khí B. Để trung hòa dung dịch hcl dư trong A cần dùng 10ml dung dịch naoh 3M. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. - Phần 2 cho phản ứng với dung dịch ca(oh)2 dư. Tính khối lượng kết tủa sinh ra
Phần 1:
Đặt `n_{NaHCO_3}=x(mol);n_{Na_2CO_3}=y(mol)`
`->84x+106y={7,6}/2=3,8(1)`
`10ml=0,01l;300ml=0,3l`
`n_{HCl\ bd}=0,3.0,3=0,09(mol)`
`NaHCO_3+HCl->NaCl+CO_2+H_2O`
`Na_2CO_3+2HCl->2NaCl+CO_2+H_2O`
`NaOH+HCl->NaCl+H_2O`
Theo PT: `n_{HCl\ du}=n_{NaOH}=0,01.3=0,03(mol)`
`->n_{HCl\ pu}=x+2y=0,09-0,03=0,06(2)`
`(1)(2)->x=0,02(mol);y=0,02(mol)`
`->` Hỗn hợp ban đầu có \(\begin{cases}m_{NaHCO_3}=0,02.84.2=3,36(g)\\ m_{Na_2CO_3}=7,6-3,36=4,24(g)\end{cases}\)
Phần 2:
`NaHCO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+NaOH+H_2O`
`Na_2CO_3+Ca(OH)_2->CaCO_3+2NaOH`
Theo PT: `n_{CaCO_3}=x+y=0,04(mol)`
`->m_{\downarrow}=m_{CaCO_3}=0,04.100=4(g)`
Hòa tan một kim loại Na vào nước sau phản ứng thu được 300ml dung dịch NaOH và 6,72l khí H2 ở (đktc)
giúp mik với =((
a)\(PTHH:2Na+2H_2O\xrightarrow[]{}2NaOH+H_2\)
b)\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
tỉ lệ : 2 2 2 1 (mol)
số mol: 0,6 0,6 0,6 0,3(mol)
Đổi 300ml = 0,3l
Nồng độ phần trăm mol/l của dung dịch thu được là:
\(C_{MNaOH}=\dfrac{n_{NaOH}}{V_{dd}}=\dfrac{0,6}{0,3}=2\left(M\right)\)
c)Khối lượng của NaOH là
\(m_{NaOH}=n_{NaOH}.M_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
Cho nước vào 24g NaOH cho đến khi được 300ml thì dừng lạ, khuấy đều ta thu được 300ml dung dịch NaOH.
a)
hòa tan 6g CuSO4 vào nước thì được dung dịch CuSO4 15%.tính thể tích dung dịch biết D dung dịch CuSO4 = 1,15 g/ml
b) hòa tan 6,9g Na vào 150g nước thì thu đc dung dịch bazo kiềm . nồng độ phần trăm của dung dịch này là :)
c) hòa tan 75 g tinh thể CuSO4 ngậm 5H2O được 900ml dung dịch H2SO4. Tính nồng đôh mol của dung dịch này
Hòa tan hết m gam Na vào nước được dung dịch X. Để trung hòa dung dịch X cần dung dịch Y chứa 0,4 mol HCl. Giá trị của m là
A. 4,6 gam
B. 9,2 gam
C. 13,8 gam
D. 18,4 gam
\(Na+HCl \to NaCl+\frac{1}{2}H_2\\ n_{Na}=2n_{H_2}=2.0,4=0,8(mol)\\ m_{Na}=0,8.23=18,4(g)\)