cho 8.1g ALvào 200ml dd HNO3 2M
a.hỏi chất nào còn dư sau pư.dư bao nhiêu mol?
b.tính kl muối tạo thành
c.tính CM của dd muối sau pư?biết v không thay đổi.
MINH ĐANG CẦN GẤP GIÚP MINH TL IK.
Cho 6,5 gam Zn vào 200ml dung dịch H2SO4 1M.
a hỏi chất nào dư sau phản ứng? dư bn mol?
b tính khối lượng muối tạo thành
c tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau p/ứ. coi thể tích dd không thay đổi
PT: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
a, Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\). ta được H2SO4 dư.
Theo PT: \(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
b, Ta có: \(m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
c, \(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Bạn tham khảo nhé!
400ml HCL1M +200ml dd Ba(OH)2 xM (đủ) sau Pư được muối và nước. Tính x và nồng độ mol/l của dd muối sau PƯ( giả sử sự hòa trộn không làm thay đổi thể tích dd)
$n_{HCl} = 0,4(mol)$
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
0,2................0,4.........0,2.........................(mol)
$x = \dfrac{0,4}{0,2} = 2M$
$V_{dd} = 0,4 + 0,2 = 0,6(mol)$
$C_{M_{BaCl_2}} = \dfrac{0,2}{0,6} = 0,33M$
Giúp mk với mk đang cần gấp ạ Nhúng 1 thanh Zn vào 500ml dd AgNo3 2M. Sau pư thấy KL thanh Zn giảm 4,4g. Tính CM AgNo3 và CM Zn(No3)2 tạo thành. Biết thể tích sau dd pư k thay đổi.
n CuSO4 (bđ) = 0,4 . 0,5 = 0,2 (mol)
2Al + 3CuSO4 →→ Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 1 mol Cu tạo thành thì khối lượng CR tăng 138g
0,01 mol ←← (11,38 - 10 ) g
mCu= 0,01 . 64 = 0,64 (g)
2Al + 3CuSO4 →→ Al2(SO4)3 + 3Cu
0,01 ←← 13001300 ←← 0,01 (mol)
Sau pư thể tích dd ko đổi => V = 0,5 l
CM(CuSO4)= 0,2−0,010,50,2−0,010,5= 0,38 (M)
CM(Al2(SO4)3)= 13000,513000,5 = 0,007(M)
Hòa tan 1,6g CuO trong 100g dung dịch H2SO4 20% a.Sau phản ứng chất nào còn dư b.Tính Khối lượng muối tạo thành c.Tính C% của axit trong dd thu đc sau pư
a) Số mol CuO và H2SO4 lần lượt là:
nCuO =\(\dfrac{16}{80}\)= 0,02 (mol)
nH2SO4 = \(\dfrac{100.20}{100.98}\) ≃ 0,2 (mol)
Tỉ lệ: nCuO : nH2SO4 = 0,02/1 : 0,2/1 = 0,02 : 0,1
=> H2SO4 dư, tính theo CuO
=> mH2SO4(dư) = n(dư).M = 0,18.98 = 17,64 (g)
PTHH:CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
---------0,02-------0,02------0,02----0,02--
=> Có 1,6 g CuO tham gia phản ứng
b) Khối lượng CuSO4 tạo thành là:
mCuSO4 = n.M = 0,02.160 = 3,2 (g)
c) Khối lượng dd sau phản ứng là:
mddspư = mCuO + mddH2SO4 = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
Nồng độ phần trăm của axit thu được spư là:
C%H2SO4(dư) = \(\dfrac{17,64}{101,6}\) .100≃ 17,4 %
a) \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20\%.100}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{\dfrac{10}{49}}{1}\) => CuO hết, H2SO4 dư
b)
PTHH: CuO + H2SO4 --> CuSO4 + H2O
0,02-->0,02------->0,02
=> \(m_{CuSO_4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
c)
mdd sau pư = 1,6 + 100 = 101,6 (g)
\(C\%_{H_2SO_4.dư}=\dfrac{98.\left(\dfrac{10}{49}-0,02\right)}{101,6}.100\%=17,756\%\)
\(a.n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.20\%}{98}=\dfrac{10}{49}\left(mol\right)\\ CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{10}{49}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ b.n_{CuSO_4}=n_{Cu}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4SS}=0,02.160=3,2\left(g\right)\\ c.m_{ddsaupu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{10}{49}-0,02=\dfrac{451}{2450}\left(mol\right)\\ C\%H_2SO_4\left(dư\right)=\dfrac{\dfrac{451}{2450}.98}{101,6}.100=17,76\%\)
Hòa tan 0,56 g Fe vào dd HCL 1M.Hãy
Tính V H2 tạo ra ở đktc
Chất nào còn dư sau pư và lượng là bao nhiêu g
Tính nồng độ mol các chất sau pư.Coi thể tích dd ko đổi
\(n_{Fe}=\dfrac{0.56}{56}=0.01\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.01.....0.02........0.01........0.01\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(V_{dd}=\dfrac{0.02}{1}=0.02\left(l\right)\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.01}{0.02}=0.5\left(M\right)\)
Note : Đề sai hay thiếu chổ HCl ấy em.
Hòa tan 0,56 g Fe vào 100ml dd HCL 1M.Hãy
Tính V H2 tạo ra ở đktc
Chất nào còn dư sau pư và lượng là bao nhiêu g
Tính nồng độ mol các chất sau pư.Coi thể tích dd ko đổi
\(n_{Fe}=\dfrac{0.56}{56}=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Ta có :
\(\dfrac{n_{Fe}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{2}\Rightarrow HCldư\)
Khi đó :
\(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0.01\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.01\cdot22.4=0.224\left(l\right)\)
\(b.\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.1-0.02=0.08\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0.08\cdot36.5=2.92\left(\right)\)
\(c.\)
\(C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0.01}{0.1}=0.1\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0.08}{0.1}=0.8\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,56}{56}=0,01\left(mol\right);nHCl=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,01}{1}< \dfrac{0,1}{2}\\ \rightarrow HCldư\\ n_{H_2}=n_{Fe}=n_{FeCl_2}=0,01\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddHCl}=0,1\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\\ n_{HCl\left(dư\right)}=0,1-0,01.2=0,08\left(mol\right)\\ m_{HCl\left(dư\right)}=0,08.36,5=2,92\left(g\right)\\ C_{MddHCl\left(Dư\right)}=\dfrac{0,08}{0,1}=0,8\left(M\right)\)
1,cho 9,4g K2O vào nước. tính lượng SO2 cần thiết PƯ vs dd trên để tạo thành
-Muối trung hòa
-Muối axit
- Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theovtir lệ mol 2:1
2, trộn 30ml dd có chứa 2,22g CaCl2 vs 70 ml dd chứa 1,7g AgNO3
a, viết PT
b,Tính khối lượng của thu đc
c,tính CM các chất còn lại trong dd biết rằng V dd sau PƯ thay đổi ko đáng kể
1.
K2O +H2O -->2KOH(1)
a) muối trung hòa
2KOH +SO2 --> K2SO3+H2O(1)
nK2O=0,1(mol)
theo(1) : nKOH=2nK2O=0,2(mol)
theo (2) : nSO2=1/2nKOH=0,1(mol)
=>mSO2=6,4(g)
b) muối axit :
KOH +SO2-->KHSO3(3)
theo(3) : nSO2=nKOH=0,2(mol)
=> mSO2=12,8(g)
c) cả 2 muối ...
ta có : nKHSO3=2nK2SO3
gọi nKHSO3=a(mol)
nK2SO3=b(mol)
=>\(\dfrac{a}{b}=\dfrac{2}{1}\)=>a-2b=0(I)
theo(2,3) : nKOH=a+2b=0,2(II)
từ(I,II) ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
theo(2,3) : \(\Sigma nSO2\)=nKHSO3,K2SO3=0,15(mol)
=>mSO2=9,6(g)
2.a) CaCl2 + 2AgNO3 --> Ca(NO3)2 + 2AgCl (1)
b ) nCaCL2=0,02(mol)
nAgNO3=0,01(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,02}{1}>\dfrac{0,01}{2}\)
=>CaCl2 dư,AgNO3 hết => tính theo AgNO3
theo(1) : nAgCl=nAgNO3=0,01(mol)
=>mAgCl=1,435(g)
nCaCl2(pư)=nCa(NO3)2=1/2nAgNO3=0,005(mol)
=>mCa(NO3)2=0,82(g)
=>nCaCl2(dư)=0,015(mol)
=>mCaCl2(dư)=1,665(g)
(mik tính cả)
c) Vdd =30+70=100(ml)=0,1(l)
=> CMdd CaCl2(dư)=\(\dfrac{0,015}{0,1}=0,15\left(M\right)\)
CM dd Ca(NO3)2=\(\dfrac{0,005}{0,1}=0,05\left(M\right)\)
CM AgCl=\(\dfrac{0,01}{0,1}=0,1\left(M\right)\)
2)
a)......................CaCl2 + 2 AgNO3 ➞ 2 AgCl + Ca(NO3)2
Trước phản ứng:0.02..........0.01.............................................(mol)
Trong phản ứng:0.005.........0.01.............0.01...........0.005....(mol)
Sau phản ứng :...0.015............0...............0.01...........0.005....(mol)
b) nCaCl2=2.22/111=0.02(mol)
nAgNO3=1.7/170=0.01(mol)
mCaCl2 (dư) = 0.015*111=1.665(g)
mAgCl=0.01*143.5=1.435(g)
mCa(NO3)2=0.005*164=0.82(g)
c)Vdd=30+70=100(ml)
CM CaCl2 =0.015/0.1=0.15(M)
CM Ca(NO3)2=0.005/0.1=0.05(M)
HÒa tan hoàn toàn 32.5g khối lượng ZN vào dd HCL 10%
a.tính số g dd HCL 10% cần dùng
b.tính số g muối tạo thành và số g H2 thoát thân ra
c.tính nồng độ %dd muối sau pư .
Ai pít tl zùm nha
4/Có 200ml dd HNO3 0,25M ( d= 1,02)
a, Để trung hòa dd axit này cần bao nhiêu ml dd KOH 0,2M? Tính CM của muối tạo thành trong dd sau phản ứng
b, Nếu trung hòa dd axit trên bằng dd Ba(OH)2 20% thì cần bao nhiêu g dd Ba(OH)2 và C% của dd muối sau phản ứng là bao nhiêu?
a) nHNO3 = 0,2.0,25 = 0,05 mol
HNO3 + KOH ---> KNO3 + H2O
0,05 0,05 0,05
VKOH = 0,05/0,2 = 0,25 l
Vdd KNO3 = 0,25 + 0,2 = 0,45 l
CM KNO3 = 0,05/0,45 = 0,(1) M
b) 2HNO3 + Ba(OH)2 ---> Ba(NO3)2 + 2H2O
0,05 0,025 0,025
mBa(OH)2 = 0,025.171 = 4,275 g
mdd Ba(OH)2 = \(\frac{4,275.100\%}{20\%}\) = 21,375 g
mBa(NO3)2 = 0,025.261 = 6,525 g
C%dd Ba(NO3)2 = \(\frac{6,525}{21,375+200.1,02}.100\%\) \(\approx\) 2,9 %