Bài tập ôn thi 1 - Hóa lý
Cho 2 chất A, B tạo thành một dung dịch lý tưởng. Biết rằng tỉ lệ mol trong pha lỏng giữa A và B là 1:4. Tính phần mol của B trong pha hơi nếu tỉ lệ áp suất hơi bão hòa của A và B là 1:2.
Bài 1. Phần Nhiệt động học
Tính biến thiên nội năng của hệ khi cho hóa hơi đẳng áp 1 mol nước lỏng. Biết rằng trong điều kiện khảo sát, áp suất hơi bão hòa của nước Ph = 0,0428 atm, thể tích nước lỏng V = 0,001 m3/kg, thể tích hơi nước V' = 32,93 m3/kg và nhiệt hóa hơi của nước là 580,4 kcal/kg.
BT5. Ở 46 độ C, áp suất hơi bão hòa của chất A dạng lỏng là 50 mmHg, chất A dạng rắn là 49,5 mmHg. Ở 45 độ C, áp suất hơi bão hòa của A lỏng lớn hơn của A rắn là 1 mmHg. Tính nhiệt nóng chảy, nhiệt thăng hoa và nhiệt độ nóng chảy của chất A. Biết nhiệt hóa hơi của nó là 9 kcal/mol và xem thể tích riêng của A lỏng và A rắn xấp xỉ nhau.
Cho 5,995g hỗn hợp H2SO4 và HCl có tỉ lệ mol là 5:3
a,Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp
b,Hóa hơi 2,9975g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 2,16g hỗn hợp B gồm CO và CO2 .Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B
\(n_{H_2SO_4}=5a\left(mol\right),n_{HCl}=3a\left(mol\right)\)
\(m=98\cdot5a+36.5\cdot3a=5.995\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=0.01\)
\(n_{H_2SO_4}=0.05\left(mol\right),n_{HCl}=0.03\left(mol\right)\)
\(b.\)
\(n_{H_2SO_4}=0.025\left(mol\right),n_{HCl}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{CO}=x\left(mol\right),n_{CO_2}=y\left(mol\right)\)
\(n_B=x+y=0.025+0.015=0.04\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(m_B=28x+44y=2.16\left(g\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\) Không biết sao tới chổ này số mol âm mất em ơii
Cho 5,995g hỗn hợp H2SO4 và HCl có tỉ lệ mol là 5:3
a,Tính số mol mỗi chất trong hỗn hợp
b,Hóa hơi 2,9975g A thì thu được thể tích bằng thể tích của 2,16g hỗn hợp B gồm CO và CO2 .Tính thành phần % khối lượng các chất có trong B
a. Đặt \(5a\left(mol\right)=n_{H_2SO_4}\rightarrow3a\left(mol\right)=n_{HCl}\)
\(m_{hh}=m_{H_2SO_4}+m_{HCl}\)
\(\rightarrow5,995=5a.98+3a.36,5\)
\(\rightarrow a=0,01mol\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}n_{H_2SO_4}=0,05mol\\n_{HCl}=0,03mol\end{cases}}\)
b. \(M_A=\frac{5,995}{0,05+0,03}=74,9375g/mol\)
\(\rightarrow n_A=\frac{2,9975}{74,9375}=0,04mol\)
Vì \(V_A=V_B\rightarrow n_A=n_B=0,04mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x=n_{CO}\\y=n_{CO_2}\end{cases}}\)
\(\rightarrow x+y=n_B=0,04\left(1\right)\)
Vì \(m_B=2,16=m_{CO}+m_{CO_2}\)
\(\rightarrow28x+44y=2,16\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) => x = -0,025 và y = 0,065
Bài tập ôn thi hóa lý
Khi cho 0,364 gam chất A vào 43,25 gam chất B thu được dung dịch có độ tăng điểm sôi là 0,242 độ. Khi hòa tan 0,256 gam chất X vào 44,15 gam chất B thu được dung dịch có độ tăng điểm sôi là 0,112 độ. Biết chất A và B có phân tử khối tương ứng là 128 và 88 g/mol. (A, B là 2 chất không điện ly).
a) Xác định hằng số nghiệm sôi của dung môi B.
b) Xác định nhiệt hóa hơi của chất B nếu biết nhiệt độ sôi của nó là 800C.
c) Xác định phân tử khối của chất X.
bạn huy tính sai nhiệt hóa hơi của B rồi :)))))
Thầy cho em hỏi:
Cấu trúc đề thi và thời gian thi là bao nhiêu ạh?
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với
A. 1,57
B. 1,67
C. 1,40.
D. 2,72
Hỗn hợp E gồm 3 peptit X, Y, Z đều mạch hở (được tạo nên từ glyxin và lysin). Chia hỗn hợp E thành hai phần. Phần 1 có khối lượng 14,8808 gam, được đem thủy phân hoàn toàn trong dung dịch KOH 1,0 M thì dùng hết 180 ml. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp F chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của lysin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn phần 2, thu được CO2 và hơi H2O có tỉ lệ thể tích là 1 : 1. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với
A. 1,57.
B. 1,67.
C. 1,40.
D. 2,72.
Cho 13.8 gam hỗn hợp khí Y gồm 2 chất khí A và B đều là hợp chất của nito và oxi. Biết dA/H2=15; nito trong B có hóa trị IV. Biết tỉ lệ về khối lượng của 2 chất khí là 1:1.
- Tính thành phần % theo số mol mỗi chất trong Y
- Tính tỉ khối của Y so với CO?