Cho 20g muối Na2CO3 vào 120ml nước cất.lắc bình cho Na2CO3 tan dần người ta thu đk 2.24lít khí H2 ở ĐKTC .Tính C% của các chất troq dd thu đk (biết rằg Na2CO3 tan hết troq nước ; khối lượg riêg của nước là 1g/ml)
cho 20 g muối khan Na2CO3 vào 120 ml nước cất Lắc đều cho Na2CO3 tan dần người ta thu được 2,24 lít khí CO2 . Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng
ở 18oC, khi hoà tan hết 53 gam Na2Co3 vào 250 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà. hãy tính độ tan và nồng độ phần trăm của muối Na2Co3 trong nước ở nhiệt độ này?
ÉT O ÉT giải giúp mik với
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{250}.100=21,2\)
\(C\%=\dfrac{53}{250+53}.100\%=17,5\%\)
Xác định độ tan của Na2CO3 trong nước ở 18°C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 143g muối ngâm nước Na2CO3 10 H2O trong 160g H2O thì được dd bão hòa
\(n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=\dfrac{143}{106+10\cdot18}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=n_{Na_2CO_3\cdot10H_2O}=0.5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.5\cdot106=53\left(g\right)\)
\(S_{Na_2CO_3}=\dfrac{53}{160}\cdot100=33.125\left(g\right)\)
3.Hoà tan 43,8 gam CaCl2.xH2O vào 156,2 gam H2O. Ta thu được dung dịch CaCl2 11,1%. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên 4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
3.
- Ta có: m dd CaCl2 = 43,8 + 156,2 = 200 (g)
Mà: C%CaCl2 = 11,1%
\(\Rightarrow\dfrac{m_{CaCl_2}}{m_{ddCaCl_2}}=0,111\) \(\Rightarrow m_{CaCl_2}=22,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
Có: \(n_{CaCl_2}=n_{CaCl_2.xH_2O}=\dfrac{43,8}{111+18x}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x = 6
Vậy: CTPT cần tìm là CaCl2.6H2O
- Ta có: \(n_{Na_2CO_3.xH_2O}=n_{Na_2CO_3}=0,1.0,1=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{2,86}{106+18x}=0,01\)
⇒ x = 10
Vậy: CTPT cần tìm là Na2CO3.10H2O.
4. Hoà tan hoàn toàn 2,86 gam Na2CO3.xH2O vào nước. Ta thu được 100ml dung dịch Na2CO3 0,1M. Xác định CTPT của muối ngậm nước trên.
`m_[H_2 O]=2,86-0,1.0,1.106=1,8(g)`
`=>n_[H_2 O]=[1,8]/18=0,1(mol)`
`=>x=[0,1]/[0,1.0,1]=10`
`=>CTPT` của muối ngậm nước là: `Na_2 CO_3 .10H_2 O`
a) Hào tan hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào dd HCL dẫn khí thu đc vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thì lượng kết tủa tạo ra là bao nhiêu gam
b) Cho 14,5 g hỗn hợp Mg,Zn và Fe tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thoát ra 6,72 lít H2 ở đktc. Cô cạn dd sau pứ, khối lượng muối khan là bao nhiêu gam?
Hòa tan (x)g hh gồm Na2CO3, KHCO3 vào nước để được 200ml A cho từ từ HCl 0,5M vào 200ml dd A cho đến khi vừa hết 150ml thì thu được dd B và 557,775 ml khí bay ra ở đkc ( 24,79l ). Cho dd Ba(OH)2 lấy dư vào dd B thu được 14,775g kết tủa. Tính giá trị của x và nồng độ mol/l của các chất tan trong dd A
1. Hoà tan hoàn toàn 13,7 gam kim loại R thuộc nhóm IIA vào 100g nước thi thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm của X
2. Cho 4 chất rắn dạng bột: BaSO4, CaCO3, Na2CO3,NaCl. Chỉ dùng thêm nước và dung dịch HCl , trình bày cách nhận biết 4 chất trên
Câu 2 :
Trích mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử
- mẫu thử nào không tan là BaSO4, CaCO3. Gọi là nhóm 1
- mẫu thử nào tan là Na2CO3,NaCl. Gọi là nhóm 2
Cho dung dịch HCl vào các mẫu thử nhóm 1 và 2
Trong nhóm 1 :
- mẫu thử nào tan, tạo khí là CaCO3
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là BaSO4
Trong nhóm 2 :
- mẫu thử nào tạo khí là Na2CO3
\(Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 +H_2O\)
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
Câu 1 :
\(R + 2H_2O \to R(OH)_2 + H_2\\ n_R = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow R = \dfrac{13,7}{0,1} = 137(Bari)\\ m_{dd\ X} = 13,7 + 100 - 0,1.2 = 113,5(gam)\\ n_{Ba(OH)_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Ba(OH)_2} = \dfrac{0,1.171}{113,5}.100\% = 15,07\% \)
a. \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
\(448ml=0,448l\)
\(20ml=0,02l\)
\(n_{CO_2}=\frac{0,448}{22,4}=0,02mol\)
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,04mol\)
\(CMHCl=\frac{0,04}{0,02}=2M\)
b. \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,02mol\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\frac{0,02.106}{5}.100\%=42,4\%\)
\(\%m_{NaCl}=100-42,4=57,6\%\)