cho kim loại Mg tác dụng với 109,5g dung dịch HCl 10%
a) Tính khối lượng kim loại
b) Tính khối lượng muối tạo thành
c) Tính khối lượng khí sinh ra
: Cho kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10% thu được 7,437 (l) khí hiđro (đkc). a/ Tính khối lượng Mg cần dùng b/ Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng. c/ Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng
a/ \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,3 0,6 0,3 0,3
\(m_{Mg}=0,3.24=7,2\left(g\right)\)
b/ \(m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c/ \(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\)
Câu 3 : Cho 11,9 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Zn và Al tác dụng với dd HCl dư thấy thoát ra 9,916 lít khí H2 (đkc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính khối lượng muối tạo thành. c) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng
a, Ta có: 65nZn + 27nAl = 11,9 (1)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mZn = 0,1.65 = 6,5 (g)
mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
b, Theo PT: nZnCl2 = nZn = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
⇒ m muối = 0,1.136 + 0,2.133,5 = 40,3 (g)
c, Theo PT: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{10\%}=292\left(g\right)\)
Cho 12 gam kim loại magie Mg tác dụng hết với dung dịch axit clohidric HCl
a. Lập PTHH. Tính tích thể hiđro tạo ra ( đktc )
b. Tính khối lượng HCl đã dùng.
c. Cho toàn bộ hidro sinh ra ở phản ứng trên tác dụng với 6,72 lít khí oxi (đktc).Tính khối lượng nước thu được.
a. \(PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
- Mol theo PTHH : \(1:2:1:1\)
- Mol theo phản ứng : \(0,5\rightarrow1\rightarrow0,5\rightarrow0,5\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
b. Từ a. \(\Rightarrow n_{HCl}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=1.\left(1+35,5\right)=36,5\left(g\right)\)
c. \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
- Mol theo PTHH : \(2:1:2\)
- Mol theo phản ứng : \(0,6\leftarrow0,3\rightarrow0,6\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,6.\left(2+16\right)=10,8\left(g\right)\)
cko a gam kim loại aluminium tác dụng với 100ml dung dịch hydrochloric acid hcl 0,6 thu đc muôi aluminium chloride và khí hydrogen
aa/ lập phương trình hóa hc
b/ tính khối lượng muối tạo thành
c/ tính thể tích khí hydro thoát ra (25 độ c,1 bar)
d/ tính a
\(a.2Al+6HCl->2AlCl_3+3H_2\\ b.m_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}.0,1.0,6.133,5=2,67g\\ c.V_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,06.24,79=0,7437\left(L\right)\\ d.a=\dfrac{1}{3}.0,1.0,6.27=0,54g\)
Cho 5,6g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 tạo ra muối Fe(SO4) và khí H2 a) tính thể tích h2 sinh ra (ở đktc) b) tính khối lượng muối thu được c) dùng toàn bộ khí sinh ra tác dụng với 12g CuO.tính khối lượng kim loại sinh ra * em cần gấp ạ 12h em đi thi r
Số mol của 5,6 g Fe:
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
1 :1 : 1 : 1
0,1-> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
a) thể tích của 0,1 mol H2:
\(V_{H_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) khối lượng 0,1 mol FeSO4:
\(m_{FeSO_4}=n.M=0,1.152=15,2\left(g\right)\)
c) PTHH: \(H_2+CuO\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
1 : 1 : 1 : 1
0,1 -> 0,1 : 0,1 : 0,1(mol)
khối lượng 0,1 mol Cu:
\(m_{Cu}=n.M=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
a) Ta sử dụng định luật Avogadro để tính thể tích H2 sinh ra:
1 mol khí ở đktc có thể tích là 22,4 LTính số mol H2 sinh ra:Vậy thể tích H2 sinh ra là 2,24 L (ở đktc).
b) Tính khối lượng muối thu được:
Viết phương trình phản ứng:Vậy khối lượng muối thu được là 27,2 g.
c) Dùng toàn bộ H2 sinh ra tác dụng với CuO, ta có phương trình phản ứng:
CuO + H2 → Cu + H2O
Vậy khối lượng kim loại Cu sinh ra là 11,90625 g.
\(a)n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\xrightarrow[]{}FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeSO_4}=0,1mol\\ V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ b)m_{FeSO_4}=0,1.152=15,2\left(g\right)\\ c)n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2\)
Theo pt: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow Cu\) \(dư\)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2}=n_{Cu}=0,1mol\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
cho 1,2 kim loaij magnesium(mg) tác dụng với dung dịch hydrochloric acid hcl thu đc muối magnesium (ll) cloride (mgcl2) tạo thành
a/ lập phương trình hóa hc của phản ứng
b/ tính khối lượng của muối magnesium (ll) chloride (mgcl2)tạo thành
c/ tính thể tích hidro thoát ra (25 độ c, 1 bar)
d/ tính dung dịch hy drochloric acid hcl 2m đã tham fia phản ứng
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,05 -->0,1----->0,05----->0,05
b
\(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,05.95=4,75\left(g\right)\)
c
\(V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
d
\(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
cho kim loại sắt có tác dụng với dung dịch HCI 2m thu đc muối sắt và 0.1 mol khí hidro (đktc)
a/ lập phương trình hóa học
bb/ tính khối lượng vật tạo thành
c/ tính thể tính khí hidro thoát ra (ở đktc)
dd/ tính thể tích dung dịch HCI đã tham gia phản ưng?
\(a/Fe+2HCl\xrightarrow[]{}FeCl_2+H_2\\ b/n_{H_2}=n_{FeCl_2}=0,1mol\\ m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\\ c/V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ d/n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ V_{HCl\left(pư\right)}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
\(c,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Còn lại giống câu dưới nha
cho 4,8g Mg tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch axit cần dùng b) tính khối lượng muối và thể tích khí bay ra c) tính nồng độ phần trăm của muối tạo ra thành sau phản ứng
a)\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,8}{10\%}.100\%=48\left(g\right)\)
b)\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl\xrightarrow[]{}MgCl_2+H_2\)
\(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=n_{H_2}=0,2\)
\(m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4.48\left(l\right)\)
c)\(m_{H_2}=0,2.2=0,4\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+48-0,4=52,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{52,4}.100\%=36\%\)
Câu 1 : Cho Acid HCl tác dụng với 3,25 g kim loại Zinc tạo thành muối Zinc chloride và khí hiđro .
Tính thể tích khí hiđrô sinh ra ( ở đktc ) .
Tính khối lượng Acid phản ứng .
Dùng lượng H2 để khử Oxit sắt từ Fe3O4 . Tính khối lượng kim loại sắt tạo thành ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,05 0,1 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12l\)
\(m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,05 0,0375 ( mol )
\(m_{Fe}=0,0375.56=2,1g\)