hòa tan 3,04 g hh FeO và Fe2O3 vào dd H2SO4 loãng dư thu dc dd A,dd A làm mất màu vừa hết 15,8 g K2SO4,tính tỉ lẹ % về số mol FeO và Fe3O4 trong hh
Hoà tan m(g) hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3o4 vừa đủ hết trong V (ml) H2SO4 0,5M thu được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:
- cho dd NaOH vào phần 1 thu được kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng ko đổi được 8,8 (g) chất rắn
- phần 2 làm mất màu 100 ml KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 loãng dư. Tính m, V.
Quy hh về FeO : a mol và Fe2O3: b mol (trong từng phần)
Phần 1: mFe2O3=8,8g --> nFe2O3=0,055 mol -->a/2 +b=0,055
Phần 2: nKMnO4=0,01 mol -->n Fe2+=0,05=nFeO=a
-->b=0,03 mol
m=16,8 g ; nH2SO4=nO=0,28 mol -->V=0,56l
Hòa tan 13,2g hh bột Fe,FeO,và Fe2O3 vào dd HCl.sau phản ứng thu được chất răn A là kim loại ; 0,56l khí B và một dd C.Cho dd C tác dụng hết với dd NaOH dư thu được kết tủa D.Nung kết tủa D trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12g chất rắn.Mặt khác,nếu lấy khối lượng chất rắn A đúng bằng khối lượng của nó đem hòa tan hoàn trong H2SO4 đặc,nóng dư thu được 3,36l khí mùi xốc(đktc).tính %FeO trong hh.
Cho một luồng CO đi qua ống sứ chứa 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3 đun nóng. Sau phản ứng kết thúc thu được 4,784(g) hh B gồm 4 chất rắn, trong đó, số mol Fe3O4 bằng 1/3 tổng số mol FeO, Fe2O3 và có 0,046 molCo2 thoát ra. Hòa tan hết B trong dd HCl dư có 0,028 mol H2. Tính số mol H2 từng chất trong hh A,B
hòa tan hết m (g) hh X gồm FeO, Fe2O3,Fe3O4 vào dd HCl đc dd Y. Cô cạn hoàn toàn Y đc 31,75(g) muối Fe(hóa trị 2) và 81,25(g) muối Fe( hóa trị 3). Tính m
a) Cho 18,2 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 vào lượng 6,72 lít khí CO vừa đủ. Tính khối lượng Fe thu được.
b) Hoà tan hết 0,2 mol X gồm Ca và Mg trong dd HCl thu được dd Y chứa a (g) muối clorua. Cho dd Na2CO3 đến dư vào dd Y thu được 18,4 gam kết tủa. Tính giá trị của a.
a, Ta có: \(n_{CO}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)=n_{CO_2}\)
Theo ĐLBT KL, có: mhh + mCO = mFe + mCO2
⇒ mFe = 18,2 + 0,3.28 - 0,3.44 = 13,4 (g)
b, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ x + y = 0,2 (1)
PT: \(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
\(MgCl_2+Na_2CO_3\rightarrow MgCO_{3\downarrow}+2NaCl\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=n_{Ca}=x\left(mol\right)\\n_{MgCO_3}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 100x + 84y = 18,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ a = mCaCl2 + mMgCl2 = 0,1.111 + 0,1.95 = 20,6 (g)
Bạn tham khảo nhé!
Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 500ml; 2,24lit
B. 50ml; 1,12lit
C. 50ml; 2,24lit
D. 25 ml; 1,12lit
nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol
3Fe(2+) + 4H+ + NO3- → 3Fe(3+) +NO +2H2O
nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1
→ V = 2,24=> Đáp án C
Hoà tan hh bột gồm m gam Cu và 4,64 gam Fe3O4 vào dd H2SO4 (loãng, rất dư), sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dd X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 100 ml dd KMnO4 0,1M. Giá trị của m là
A. 0,96
B. 1,24
C. 3,2
D. 0,64
Cho 8,16 gam hh X gồm (Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng với dd HNO3 (dd Y) thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dd Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, tạo ra khí NO. Tính số mol của HNO3 trong Y.
Số mol HNO3 có trong Y là
A. 0,54 mol. B. 0,78 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol.
Đây là câu khá kinh điển, nhưng năm nào luyện các bạn cũng sẽ thấy trong các đề thi thử. Các bạn phải giải chi tiết thì mới nhớ lâu.
Đầu tiên bàn về cách làm, vì hỗn hợp sắt và oxit qúa nhiều nên viết pt là không khả thi. Cách làm của mình là giả sử nó là hỗn hợp Fe và O.
Ta có 56x + 16y = 8.16g = phương trình khối lượng
Vì Y dư HNO3 nên mới tạo ra NO khi tiếp tục phản ứng với Fe nữa nên chắc chắn Fe lên +3 tất, O xuống -2, N từ +5 xuống +2 trong NO.
Vậy 3x = 2y + 1.344 * 3/22.4
Tại sao mình không tính luôn 1.344/22.4 vì máy tính sẽ tính cho bạn, bạn lập hệ là máy tính tự tính kết qủa. x = 0.12, y = 0.09, số mol NO = 0.06
Bây giờ các bạn chú ý đề bài lừa nè. Đây là TỐI ĐA Fe có thể tác dụng được, nên nó sẽ tác dụng với cả HNO3 cho lên +3 nhưng sau đó Fe lại tác dụng để xuống +2.
Vậy cuối cùng là Fe ở mức Fe2+.
0.12 Fe3+ tác dụng được với 0.06Fe để tạo ra Fe2+
5.04 = 0.09 mol Fe nên sẽ còn 0.03 mol tác dụng với HNO3.
0.03mol Fe cho 0.06 mol e để lên +2, nên số mol NO sẽ là 0.02.
Từ đó: NO = 0.06 + 0.02 = 0.08
Fe2+ = 0.09 + 0.12 = 0.21
HNO3 = NO3- + NO = 0.21*2 + 0.08 = 0.5
Vậy C
Hoà tan 12,8 g hh Fe và FeO bằng dd h2so4 loãng vua du thu đ 2,24 lít đktc thành phần phần trăm theo khỏi lượng FeO trong hh là
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2
0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\\ \%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12,8}=43,75\%\\ \%m_{FeO}=100\%-43,75\%=56,25\%\)