Nếu trong đề bài không đưa ra yêu cầu phải tính chất dư, chất phản ứng hết, vậy phải làm thế nào để biết khi nào phai tìm chất dư, chất phản ứng hết. Cái này sách không ghi mà cô mình cũng không giảng kĩ
Các bạn chỉ mình khi mà giải chất dư , chất hết . Nếu làm nhanh cách 2( số mol phản ứng và số mol ban đầu ) . Không cần phải giải sử thì làm sao để xác định được nó
Các bạn chỉ mình chỗ khoanh màu đỏ có phải là số mol phản ứng từ số mol của H2 mà suy ra số mol của các chất khá ( số mol phản ứng ) đúng không ạ . Ở đây có cả cách nữa là dùng số mol phản ứng này để biết chất dư chất hết ạ
Ta thấy :
$2n_{H_2} = 0,04< n_{HCl} = 0,6$ nên HCl dư.
Cho 6,5g Zn vào 200 gam dung dịch FeSO4 15,2%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cho biết: a/ Chất nào hết chất nào dư ? b/ Tính nồng độ % của từng chất có trong dung dịch sau phản ứng ?
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(m_{FeSO_4}=\dfrac{200\cdot15,2}{100}=30,4g\Rightarrow n_{FeSO_4}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,1 0,2
\(\Rightarrow\) Zn hết, H2SO4 dư 0,1mol.
a, Có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{FeSO_4}=200.15,2\%=30,4\left(g\right)\Rightarrow n_{FeSO_4}=\dfrac{30,4}{152}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+FeSO_4\rightarrow ZnSO_4+Fe\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\), ta được FeSO4 dư, Zn hết.
b, Theo PT: \(n_{ZnSO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4Z\left(pư\right)}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{FeSO_4\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 6,5 + 200 - 0,1.56 = 200,9 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{200,9}.100\%\approx8,01\%\\C\%_{FeSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.152}{200,9}.100\%\approx7,57\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Bài 4. Đốt cháy 18,6 gam P trong bình đựng 33,6 lít không khí ở đktc
a) Chất nào còn dư sau phản ứng; tính khối lượng dư. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
b) Tính khối lượng chất mới tạo thành sau phản ứng.
a) \(n_P=\dfrac{18,6}{31}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}.\dfrac{1}{5}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,6}{4}>\dfrac{0,3}{5}\) => P dư, O2 hết
PTHH: 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,24<-0,3-------->0,12
=> mP(dư) = (0,6 - 0,24).31 = 11,16 (g)
b) mP2O5 = 0,12.142 = 17,04 (g)
nP = 18,6 : 0,6 (mol)
nO2 = (33,6 : 22,4 ) . 21% = 0,315 (mol)
pthh : 4P +5O2 -t-> 2P2O5
LTL :
0,6 / 4 < 0,315 / 5
=> P dư
nP (pư) = nO2 = 0,315 (mol)
nP(d) = nP(bđ) - nP (pư) = 0,6 - 0,315 = 0,285 (mol)
=> mP (dư ) = 0,285 . 31 = 8,935 (g)
theo pthh nP2O5 = 2/5 nO2 = 0,126 ( mol)
=> mP2O5 = 0,126 . 142 = 17,892 (g)
Bài 2 : cho 6,72 lít khí H2 phản ứng với 8,96 lít khí O2(các thể tích đo ở đktc)
a)Sau phản ứng ,chất nào hết ?Chất nào dư?Tính khối lượng chất dư?
b) Tính số phân tử H2 tạo ra sau phản ứng
c)Lượng oxi tham gia phản ứng trên được điiều chế từ KMnO4.Xác định khối lượng KMnO4
a) Số mol khí H2 và khí O2 lần lượt là 6,72:22,4=0,3 (mol) và 8,96:22,4=0,4 (mol).
2H2 (0,3 mol) + O2 (0,15 mol) \(\rightarrow\) 2H2O (0,3 mol). Do 0,3:2<0,4 nên sau phản ứng, khí H2 hết, khí O2 dư và dư (0,4-0,15).32=8 (g).
b) Số phân tử nước tạo ra sau phản ứng là 0,3.NA (phân tử) với NA là hằng số Avogadro.
c) 2KMnO4 (0,3 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) K2MnO4 + MnO2 + O2 (0,15 mol).
Khối lượng cần tìm là 0,3.158=47,4 (g).
Đốt cháy 10,8g nhôm trong không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a, Tính khối lượng nhôm oxit thu được sau phản ứng
b, Nếu nung 10,8g nhôm trên trong bình chứa 3,36 lít khí oxi đktc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào dư? Dư bao nhiêu? Tính khối lượng nhôm oxi thu được sau phản ứng?
\(a,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{V_{\left(đktc\right)}}{22,4}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ Lập.tỉ.lệ:\dfrac{n_{Al}}{4}>\dfrac{n_{O_2}}{3}\Rightarrow Al.dư\\ Theo.PTHH:n_{Al\left(pư\right)}=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=\dfrac{4}{3}.0,2\left(mol\right)\\ n_{Al\left(dư\right)}=n_{Al\left(bđ\right)}-n_{Al\left(pư\right)}=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}.n_{Al}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=n.M=0,1=102=10,2\left(g\right)\)
đốt cháy 5.6g sắt trong bình chứa 4.48 khí oxi đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết pthh
b)sau phản ứng chất nào còn dư chất nào hết
\(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,1 < 0,2 ( mol )
Chất còn dư là O2, chất hết là Fe
Đốt cháy5,4gam nhôm trong bình chứa22,4lít khí O2(ở đktc) thu được nhôm oxit.
a) Đây có phải phản ứng hoá hợp không? Vì sao? Có, Vì 2 chất phản ứng chỉ tạo ra 1 chất sản phẩm
b) Chất nàocòn dư? Dư bao nhiêu gam?
c) Tính khốilượngsản phẩm.
\(n_{O_2}=\dfrac{22,4}{22,4}=1\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\)
a) Đây là phản ứng hoá hợp vì từ 2 chất phản ứng nhưng chỉ tạo thành duy nhất 1 chất sản phẩm.
\(b,Vì:\dfrac{0,2}{4}< \dfrac{1}{3}\Rightarrow O_2dư\\ n_{O_2\left(dư\right)}=1-\dfrac{3}{4}.0,2=0,85\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2\left(dư\right)}=0,85.32=27,2\left(g\right)\)
\(c,n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Chất khí X có các tính chất sau: a) khi phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra kết tủa; b) gây hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu; c) không có phản ứng cháy; d) không làm mất màu nước brom. Chất X là
A. H2O.
B. CH4.
C. CO2.
D. SO2.