Cho tam giác ABC có BC = 15 cm, góc ABC 42◦ và góc ACB = 30◦ . Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A xuống BC.
Hãy tính Độ dài đoạn thẳng AH
Cho tam giác ABC có BC = 11 cm, A B C ^ = 38 0 và A C B ^ = 30 0 . Gọi N là chân đường vuông góc hạ từ A xuông cạnh BC. Hãy tính:
a, Độ dài đoạn thẳng AN
b, Độ dài đoạn thang AC
a, Cách 1. Sử dụng các tỉ số lượng giác trong tam giác vuông NAB và NAC chúng ta có BN.tanB = NC.tanC
Chú ý BN + NC = BC chúng ta tính được
BN ≈ 4,67cm => AN ≈ 3,65cm
Cách 2. Gợi ý: Kẻ CH vuông góc với AB tại H
b, Xét ∆ANC vuông có: A C = A N sin C => AC ≈ 7,3cm
Cho tam giác ABC có BC= 14 cm, góc ABC=42 độ, góc ACB= 30 độ. Gọi I là chân đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BC. Hãy tính:
a) Đoạn thẳng AI
b) Cạnh BC
Cho tam giác ABC,trong đó BC=11cm,góc ABC=\(38^o\),góc ACB=\(30^o\).Gọi điểm N là chân của đường vuông góc kẻ từ A đến cạnh BC.Hãy tính:
a)Đoạn thẳng AN
b)Cạnh AC
(Kẻ BK trong tam giác ABC vuông góc với AC)
a: ΔANB vuông tại N
=>tan B=AN/NB
=>AN=NB*tan38
ΔANC vuông tại N
=>AN=NC*tan30
=>NB*tan38=NC*tan30
=>NB/NC=tan30/tan38\(\simeq0,74\)
=>NB=0,74NC
mà NB+NC=11
nên \(NB\simeq4,68\left(cm\right);NC\simeq6,32\left(cm\right)\)
AN=NC*tan30=6,32*tan30\(\simeq3,65\left(cm\right)\)
b: góc BAC=180-38-30=180-68=112 độ
Xét ΔABC có BC/sinA=AC/sinB
=>\(AC=\dfrac{11}{sin112}\cdot sin38\simeq7,3\left(cm\right)\)
Tam giác ABC có đáy BC cố định và dài 4cm. Đỉnh A di chuyển trên đường thẳng d ( d ⊥ BC). Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A đến đường thẳng BC. Điền vào ô trống bảng sau:
Độ dài AH (cm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 10 | 15 | 20 |
S A B C ( c m 2 ) |
Điền vào ô trống
Độ dài AH (cm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 10 | 15 | 20 |
S A B C ( c m 2 ) | 2 | 4 | 6 | 8 | 10 | 20 | 30 | 40 |
Cho tam giác ABC có B A C ⏜ = 60 0 , A C = b , A B = c b > c . Đường kính EF của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC vuông góc với BC tại M (E thuộc cung lớn BC). Gọi I và J là chân đường vuông góc hạ từ E xuống các đường thẳng AB và AC. Gọi H và K là chân đường vuông góc hạ từ F xuống các đường thẳng AB và AC.
c) Tính độ dài cạnh BC và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC theo b, c.
c)
K ẻ B N ⊥ A C N ∈ A C . B A C ⏜ = 60 0 ⇒ A B N ⏜ = 30 0 ⇒ A N = A B 2 = c 2 ⇒ B N 2 = A B 2 − A N 2 = 3 c 2 4 ⇒ B C 2 = B N 2 + C N 2 = 3 c 2 4 + b − c 2 2 = b 2 + c 2 − b c ⇒ B C = b 2 + c 2 − b c
Gọi O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC, R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Xét tam giác đều BCE có R = O E = 2 3 E M = 2 B C 3 3.2 = 1 3 . 3 b 2 + c 2 − b c
Cho tam giác ABC có độ dài 3 cạnh AB=3,06955(cm), BC=7,96305(cm), CA=5,50936(cm). Gọi I,K theo thứ tự là chân đường vuông góc hạ từ A đến các đường phân giác của góc B và góc C. Tính độ dài đoạn thẳng IK
Cho tam giác ABC vuông tại a đường cao AH h thuộc BC biết AB = 15 cm AC = 20 cm .a)tính độ dài đoạn thẳng bc ah.b) kẻ HM vuông góc với AB HN vuông góc với AC chứng minh tam giác ahb đồng dạng với tam giác ACB .C)gọi I là trung điểm của BC k là giao điểm của AE và MN chứng minh AD vuông góc MN tại k.
Cho tam giác vuông ABC vuông góc tại A ,có AB = 30 cm , AC = 40 cm,BC =50cm .Từ A hạ đường cao AH vuông góc với BC biết HC = 38 m a tính diện tích tam giác ABC , ABH,ABC b từ H hạ đường cao HD xuống đáy AC,HE xuống đáy AC ,tính diện tích hình chữ nhật ADHE
a: \(S_{ABC}=\dfrac{AB\cdot AC}{2}=30\cdot20=600\left(cm^2\right)\)
\(AH=\dfrac{AB\cdot AC}{BC}=24\left(cm\right)\)
\(BH=\sqrt{30^2-24^2}=18\left(cm\right)\)
CH=32(cm)
\(S_{ABH}=\dfrac{24\cdot18}{2}=24\cdot9=216\left(cm^2\right)\)
\(S_{ACH}=\dfrac{24\cdot32}{2}=12\cdot32=384\left(cm^2\right)\)
b: \(AD=\dfrac{AH^2}{AB}=\dfrac{24^2}{30}=19.2\left(cm\right)\)
\(HD=\dfrac{AH\cdot HB}{AB}=\dfrac{24\cdot18}{30}=14.4\left(cm\right)\)
\(S_{AEHD}=HD\cdot AD=19.2\cdot14.4=276.48\left(cm^2\right)\)
Tam giác ABC có đáy BC cố định và dài 4cm. Đỉnh A di chuyển trên đường thẳng d ( d ⊥ BC). Gọi H là chân đường cao hạ từ đỉnh A đến đường thẳng BC. Vẽ đồ thị biểu diễn số đo S A B C theo độ dài AH.
S A B C là hàm số của chiều cao AH.
Gọi y là diện tích của △ ABC ( c m 2 ) và x là độ dài AH (cm) thì
Đồ thị như hình bên.