so sánh và nhận định về nội dung cơ bản của hiệp định sơ bộ 6.3.1946 với hiệp định đình chỉ chiến sự ở Việt Nam 1954 và hiệp định Paris 1973.
Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là
A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh
B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự
C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam
D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Đáp án A
So với Hiệp định Giơnevơ, Hiệp định Pari thể hiện rõ tính nhân văn ở điều khoản: (sgk 12 trang 187) Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. Nội dung này thể hiện trách nhiệm, sự bù đắp thiệt hại về vật chất và tinh thần của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Dù nó chưa thể xứng đáng với những thiệt hại mà Việt Nam phải gánh chịu nhưng chí ít nó cũng thể hiện tính nhân văn giữa người với người khi cuộc chiến tranh qua đi.
Nội dung mới thể hiện sự tiến bộ và nhân văn trong Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) là
A. Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh
B. các bên tham chiến ngừng bắn, chấm dứt các hoạt động quân sự
C. các đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam
D. các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
Đáp án A
So với Hiệp định Giơnevơ, Hiệp định Pari thể hiện rõ tính nhân văn ở điều khoản: (sgk 12 trang 187) Hoa Kì cam kết góp phần vào việc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. Nội dung này thể hiện trách nhiệm, sự bù đắp thiệt hại về vật chất và tinh thần của Mĩ trong cuộc chiến tranh Việt Nam. Dù nó chưa thể xứng đáng với những thiệt hại mà Việt Nam phải gánh chịu nhưng chí ít nó cũng thể hiện tính nhân văn giữa người với người khi cuộc chiến tranh qua đi
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
Nội dung nào không phản ánh đúng điểm giống nhau cơ bản về nội dung giữa hai Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973)?
A. Buộc các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Quy định các bên tham chiến thực hiện tập kết, chuyển giao khu vực.
C. Đưa đến sự chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Đưa đến việc đế quốc xâm lược phải rút quân về nước.
Điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
B. Việt Nam thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế.
C. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
Điểm tương đồng trong nội dung của Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) và Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là gì?
A. Các nước tham dự hội nghị công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do
B. Các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Việt Nam tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do dưới sự giám sát của một Ủy ban quốc tế.
Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam
A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam
D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực
Chọn đáp án A
Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương, Hiệp định Pari là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.Hai hiệp định không có sự tham gia đầy đủ của các nước thuộc Hội đồng Bảo an. Hiệp định Pari không có sự thỏa thuận về chuyển quân, tập kết và chuyển giao khu vực. Điểm tương đồng của hai hiệp định này là các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
Đáp án A
Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Đông Dương, Hiệp định Pari là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.Hai hiệp định không có sự tham gia đầy đủ của các nước thuộc Hội đồng Bảo an. Hiệp định Pari không có sự thỏa thuận về chuyển quân, tập kết và chuyển giao khu vực. Điểm tương đồng của hai hiệp định này là các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.