a. nhiệt năng là gì? Đơn vị? có phải bất cứ vật cũng có nhiệt năng? Giải thích?
b. Bức xạ nhiệt là gì? Cho ví dụ về sự truyền nhiệt bằng hình thức bức xạ nhiệt
c. Vào mùa lạnh ta thường mặc áo có bông để cảm thấy ấm hơn? Giải thích?
4. Bức xạ nhiệt:
-Bức xạ nhiệt là gì? Ví dụ
5. Công thức tính nhiệt lượng
-Đơn vị nhiệt lượng, nhiệt dung riêng
4. Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả trong chân không
VD: Ánh sáng của mặt trời truyền sang cho trái đất:
5. Công thức tính nhiệt lượng:
\(Q=m.c.\Delta t\)
Trong đó:
Q là nhiệt lượng thu vào (J)
m là khối lượng của vật (kg)
c là nhiệt dung riêng của chất làm nên vật (J/kg.K)
\(\Delta t=t_2-t_1\) là độ tăng nhiệt độ (oC)
Bức xạ nhiệt là gì? khả năng hấp thụ bức xạ nhiệt của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho biết hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và chất khí
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra cả ở trong chân không.
Vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu.
Chất lỏng: đối lưu; Chất khí; đối lưu; Chân không: bức xạ nhiệt.
Bức xạ nhiệt là bức xạ điện từ được tạo ra bởi sự chuyển động nhiệt của các hạt điện tích trong vật chất.
Tất cả các vật chất với nhiệt độ lớn hơn độ 0 tuyệt đối đều phát ra bức xạ nhiệt. Khi nhiệt độ của vật lớn hơn độ 0 tuyệt đối thì sự va chạm giữa các nguyên tử hoạt động sẽ làm thay đổi động năng của các nguyên tử hoặc phân tử. Từ đó dẫn đến làm tăng tốc điện tích và gây dao động lưỡng cực, điều này làm sản sinh ra bức xạ điện từ và độ rộng phổ của bức xạ tương ứng với độ rộng phổ của năng lượng và gia tốc ở một nhiệt độ nhất định.
Khả năng hấp thụ hay bức xạ nhiệt của 1 vật phụ thuộc vào tính chất của vật có bề mặt sần sùi, sẫm màu. ... Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng sẫm thì hấp thụ tia nhiệt càng nhiều.
Các hình thức truyền nhiệt là: Dẫn nhiệt, đối lưu và bức xạ nhiệt. - Chất rắn: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức dẫn nhiệt; - Chất lỏng và chất khí: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu; - Chân không: chủ yếu truyền nhiệt bằng hình thức bức xạ nhiệt.
Cho ví dụ về sự truyền nhiệt bằng hình thức bức xạ nhiệt
- Truyền nhiệt từ mặt trời xuống trái đất.
- Truyền nhiệt từ lò sưởi.
Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng
A. dẫn nhiệt
B. bức xạ nhiệt
C. đối lưu
D. bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt
Chọn C
Vì khi để ngăn đá của tủ lạnh ở trên nó sẽ tạo ra các dòng đối lưu truyền nhiệt qua không khí lạnh xuống ngăn đựng thức ăn.
Giải thích được chất lỏng truyền nhiệt bằng dòng đối lưu - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. - Tìm ví dụ về bức xạ nhiệt.
dẫn nhiệt đối lưu bức xạ nhiệt là gì Mỗi hình thức trên thường xảy ra ở môi trường nào lấy ví dụ
tham khảo
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí. Là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. - Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không.
C1:nhiệt năng của bếp lò đến người đứng gần bằng hình thức nào ??
C2:trong sự dẫn nhiệt nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ??
A bức xạ nhiệt
B bức xạ nhiệt và dẫn nhiệt
C bức xạ nhiệt và đối lưu
D car xạ nhiệt đối lưu và dẫn nhiệt
Có những phát biểu về sự truyền nhiệt cho từng trường hợp cụ thể sau hãy chọn câu đúng
A Khi sưởi ấm nhiệt truyền từ bếp đến cơ thể ta bằng ba cách:
Dẫn nhiệt đối lưu bức xạ nhưng chủ yếu là bức xạ nhiệt
B nhiệt truyền từ mặt trời đến trái đất bằng bức xạ nhiệt
C Nhiệt truyền khi đun sôi nước là dẫn nhiệt và đối lưu nhưng chủ yếu là đối lưu
D tất cả các ý trên
Khi sưởi ấm nhiệt truyền từ bếp đến cơ thể ta bằng ba cách:
A.Dẫn nhiệt đối lưu bức xạ nhưng chủ yếu là bức xạ nhiệt
B nhiệt truyền từ mặt trời đến trái đất bằng bức xạ nhiệt
C Nhiệt truyền khi đun sôi nước là dẫn nhiệt và đối lưu nhưng chủ yếu là đối lưu
D tất cả các ý trên
Câu 2. Nhiệt năng là gì? Nhiệt năng của vật có quan hệ với nhiệt độ của vật đó như thế nào? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng của vật. Mỗi cách cho một ví dụ minh họa.
Câu 4. Nhiệt lượng là gì? Đơn vị đo nhiệt lượng. Nêu công thức tính nhiệt lượng (có giải thích rõ ký hiệu và đơn vị của từng đại lượng trong công thức đó).
Câu 2: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tại nên vật chuyển động càng nhanh nên nhiệt năng của vật càng lớn
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyển nhiệt
Câu 4: Phần nhiệt năng mà vật thêm hoặc bớt đi trong quá trình truyển nhiệt gọi là nhiệt lượng
Có kí hiệu là: Q
Đơn vị là: J
Công thức tính nhiệt lượng là:
\(Q=m.c.\Delta t\)
Trong đó:
Q là nhiệt lượng mà vật thu vào (J)
m là khối lượng của vật (kg)
\(\Delta t=t_2-t_1\) là nhiệt độ tăng lên, (\(^oC\) hoặc \(K^{ }\))
c là đại lương đặc trưng của chất làm nên vật gọi là nhiệt dung riêng, (J/kg.K)
Câu 2
_Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
_Nếu nhiệt năng của vật đó tăng thì nhiệt độ của vật đó cũng tăng, nếu nhiệt năng của vật đó giảm thì nhiệt độ của vật đó cũng giảm theo
Cách làm thay đổi nhiệt năng của vật:
Truyền nhiệt. Ví dụ: khi ta lấy miếng đồng hơ trên lửa, lửa làm miếng đồng nóng lên, ta nói miếng đồng có nhiệt năng.
Thực hiện công: Khi ta ma sát miếng sắt vào tay, một lúc sau miếng sắt nóng lên, ta nói miếng sắt có nhiệt năng.
Câu 4
Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Công thức tính nhiệt lượng: \(Q=m.c.\Delta t\)
Trong đó: \(Q\) là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra(\(J\))
\(m\) là khối lượng của vật(kg)
\(c\) là đại lượng đặc trưng cho chất làm vật gọi là nhiệt dung riêng của vật(\(J\)/\(kg.K\))
\(\Delta t\) = \(t_2-t_1\) là độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K)
Câu 2: - Tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật gọi là nhiệt năng của vật
- Nhiệt độ càng cao thì các phân tử cấu tại nên vật chuyển động càng nhanh nên nhiệt năng của vật càng lớn
- Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật là thực hiện công và truyển nhiệt
Câu 4: Phần nhiệt năng mà vật thêm hoặc bớt đi trong quá trình truyển nhiệt gọi là nhiệt lượng
Có kí hiệu là: Q
Đơn vị là: J
Công thức tính nhiệt lượng là:
Q là nhiệt lượng mà vật thu vào (J)
m là khối lượng của vật (kg)
là nhiệt độ tăng lên, ( hoặc *)
c là đại lương đặc trưng của chất làm nên vật gọi là nhiệt dung riêng, (J/kg.K)