Hấp thụ 3,36 lít khí SO2 (đktc) vào 200g dd NaOH 6%.Xác định muối thu được sau phản ứng và tính khối lượng?
Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M.
Tính khối lượng muối thu được có trong dung dịch sau phản ứng.
\(n_{SO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{OH^-}=0.5\cdot0.2+0.5\cdot0.2=0.2\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.2}{0.15}=1.33\)
=> Tạo ra \(SO_3^{2-},HSO_3^-\)
Đặt :
\(n_{SO_3^{2-}}=a\left(mol\right),n_{HSO_3^{2-}}=b\left(mol\right)\)
Ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}n_S=a+b=0.15\left(mol\right)\\n_{OH^-}=2a+b=0.2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.05\\b=0.1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Muối}=m_{Na^+}+m_{K^+}+m_{SO_3^{2-}}+m_{HSO_3^-}\)
\(=0.5\cdot0.2\cdot23+0.5\cdot0.2\cdot39+0.05\cdot80+0.1\cdot81=18.3\left(g\right)\)
hấp thụ hết 3,36 lít SO2 (đkc) vào đ NaOH thu được dd X chứa 2 muối. thêm Br2 dư vào dd X phản ứng xong thu được dd Y. cho dd Y tác dụng với lượng dư dd BaOH)2. khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là :
Hấp thụ hoàn toàn 4.48 lít khí so2(đktc) vào dd chứa 10g NAOH. a.viết pthh của phản ứng có thể xảy ra. b.tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
Bài 5. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dd chứa 12g NaOH thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối tan trong dd X.
\(n_{CO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0.3\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.3}{0.15}=2\)
\(\Rightarrow\text{Tạo ra muối trung hòa}\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(0.3...........0.15..............0.15\)
\(m_{Na_2CO_3}=0.15\cdot106=15.9\left(g\right)\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=2\). Vậy: Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
___0,15______________0,15 (mol)
⇒ mNa2CO3 = 0,15.106 = 15,9 (g)
Bạn tham khảo nhé!
tỉ lệ mol: \(\dfrac{nNaOH}{nCO2}=\dfrac{\dfrac{12}{40}}{\dfrac{3,36}{22,4}}=2\)=>tạo muối Na2CO3
pthh: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=>nNa2CO3=nCO2=0,15mol=>mNa2CO3=0,15.106=15,9 gam
vậy Tính khối lượng muối tan trong dd X là 15,9 g
Bài 1: Cho 3,36 lít SO2 đktc hấp thụ vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng muối thu được
nSO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nNaOH = 0.5 * 0.1 = 0.05 (mol)
nNaOH / nSO2 = 0.05 / 0.15 = 0.3
Chỉ tạo ra muối axit
NaOH + SO2 => NaHSO3
0.05.........0.05.........0.05
mNaHSO3 = 0.05 * 104 = 5.2 (g)
nSO2= 3,36/22,4=0,15mol
nNaOH=0,5*0,1=0,05 mol
pthh 2NaOH + SO2 --> Na2SO3 + H2O
0,05 0,025 mol
ta thấy nNaOH/2<nSO2/1 =>NaOH hết , SO2 dư
=> m Na2SO3=0,025*126=3,15 g
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X. Bài 8: Hòa tan muối RCO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch có nồng độ muối là 26,582%. Tìm CTHH của muối cacbonat đã dùng. Giúp mình vs
Bài 7:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Tạo 2 muối
PTHH: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
a_______2a__________a (mol)
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
b_______b__________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\2a+b=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CO_2}+m_{ddNaOH}=0,15\cdot44+200\cdot1,25=256,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,05\cdot106}{256,6}\cdot100\%\approx2,1\%\\C\%_{NaHCO_3}=\dfrac{0,1\cdot72}{256,6}\cdot100\%\approx2,8\%\end{matrix}\right.\)
Bài 8:
PTHH: \(RCO_3+2HNO_3\rightarrow R\left(NO_3\right)_2+CO_2\uparrow+H_2O\)
Giả sử \(n_{RCO_3}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HNO_3}=2\left(mol\right)\\n_{R\left(NO_3\right)_2}=1\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{ddHNO_3}=\dfrac{2\cdot63}{20\%}=630\left(g\right)\\m_{R\left(NO_3\right)_2}=R+124\left(g\right)\\m_{CO_2}=44\left(g\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow C\%_{R\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{124+R}{R+60+630-44}=0,26582\)
\(\Leftrightarrow R=65\) (Kẽm) \(\Rightarrow\) CTHH của muối cacbonat là ZnCO3
Bài 7: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào trong 200ml dung dịch NaOH 1M (khối lượng riêng D = 1,25 g/ml) sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết rằng khí CO2 tham gia được phản ứng sau: CO2 +H2O + muối trung hòa ---> muối axit. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
1. Hấp thụ hoàn toàn 5,0 lít CO2(đktc) vào dd chứa 250ml dung dịch KOH 1,75M thu được dug dịch X. Tính khối luọng muối tan trong dung dịch X.
2. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2(đktc) vào dung dịch chứa 12g NaOH thu được dd X. Tính khối lượng muối tan trong dung dịch X
HOÁ --- bài 2: Hấp thụ hết 3,36 lít CO2 (đktc) vào cốc đựng V ml dd NaOH 1,2M thu được 26,85 gam muối . Tính V và nồng độ mol các chất trong dd sau phản ứng
nCO2=0,15mol
nNa2CO3=0,25mol
PTHH: CO2+2NaOH=>Na2CO3 + H2O
0,15: 0,25 =>nNa2CO3 dư
p/ư: 0,15----0,3---------->0,15
=>V=0,3:1,2=0.25lit
=> CM(Na2CO3)=0,15:0,25=0,6M