cho 2,7 gam kim loại A tác dụng với khí clo thu 13,35 gam muối clorua kim loại . Xác định kim loại A và thể tích khí clo cần dùng ( điều kiện tiêu chuẩn ).
cho 2,7 gam kim loại A tác dụng với khí clo thu 13,35 gam muối clorua kim loại . Xác định kim loại A và thể tích khí clo cần dùng ( điều kiện tiêu chuẩn ).
mCl2= 13,35 - 2,7 = 10,65 g
nCl2= 10,65/71 = 0,15 mol
VCl2= 0,15 x 22.4 = ..... (lít)
2A + nCl2 -> 2ACln (n là hoá trị KLoai nhé)
nA= 0,15x2/n = 0,3/n (mol)
MA= 2,7 / (0,3/n) = 9n
Biện luận: n = 3 => MA= 27 => A là nhôm
Mấy cái này dễ lắm lắm đó bạn, học cho kĩ nhé chứ vầy mà k biết làm thì mình cũng k biết sao :)
bn đã nói vậy thì mình cũng nói thật . từ trước đến giờ mình có quen làm những bài tập tính toán về môn hóa như thế này đâu , minh ko hok giỏi hóa
Cho hỗn hợp bột các kim loại FA là kim loại có hóa trị n hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được 7,84 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp trên tác dụng với 8,4 lít khí Clo điều kiện tiêu chuẩn thì phản ứng xảy ra hoàn toàn biết rằng hỗn hợp đêm trộn 1:4
a) xác định hóa trị và thanh kim loại a biết khối lượng a bằng 5,4 gam
b) tính thể tích khí clo để hòa hợp với kim loại a và khối lượng dung dịch HCl 36% Cần cho phản ứng trên
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong lượng dư dung dịch HCL thu được muối clorua của kim loại R gồm R liên kết với Clo và thoát ra 4,032 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn xác định nguyên tố R theo các trường hợp sau
A kim loại R hóa trị 3
b kim loại R hóa trị x( 1 x 3 ,x Nguyên)
cho 7,2 gam một kim loại M hóa trị 2 tác dụng vừa đủ với khí clo dư thu được 28,5 gam muối clorua Xác định kim loại
\(n_M=\dfrac{7,2}{M_M}\left(mol\right)\)
PTHH: M + Cl2 --to--> MCl2
\(\dfrac{7,2}{M_M}\)------------>\(\dfrac{7,2}{M_M}\)
=> \(\dfrac{7,2}{M_M}\left(M_M+71\right)=28,5=>M_M=24\left(Mg\right)\)
Thể tích khí clo cần phản ứng với kim loại M bằng 1,5 lần lượng khí sinh ra khi cho cùng lượng kim loại đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl dư trong cùng điều kiện. Khối lượng muối clorua sinh ra trong phản ứng với clo gấp 1,2886 lần lượng sinh ra trong phản ứng với axit HCl. Xác định kim loại M
Phương trình hóa học của phản ứng:
M + n/2HCl → M Cl n
M + mHCl → M Cl m + m/2 H 2
Theo đề bài, ta có:
và M + 106,5 = 1,2886 (M+71)
Giải ra, ta có M = 52 (Cr)
Cho 2.275 gam kim loại R hóa trị II tác dụng với khí clo dư thì thu được 4.76 gam muối. Hãy xác định kim loại R đã dùng.
\(n_R=\dfrac{2,275}{M_R}\left(mol\right)\)
PTHH: R + Cl2 --to--> RCl2
___\(\dfrac{2,275}{M_R}\)---------->\(\dfrac{2,275}{M_R}\)
=> \(\dfrac{2,275}{M_R}\left(M_R+71\right)=4,76\)
=> MR = 65 (g/mol)
=> R là Zn
Cho 11,2 gam một kim loại M tâc dụng với dung dịch HCL 2,0 M thu được 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a) xác định tên kim loại M b) Tính thể tích dung dịch HCL 2,0M cần dùng
PTHH: \(2M+2xHCl\rightarrow2MCl_x+xH_2\) (x là hóa trị của M)
a) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\) \(\Rightarrow M=\dfrac{11,2}{\dfrac{0,4}{x}}=28x\)
Ta thấy với \(x=2\) thì \(M=56\) (Sắt)
b) Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\)
1 Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng vừa hết với acid HCL thu được 0,837 l khí H2 (đktc) Xác định kim loại M
2 cho 5,6 g Iron tác dụng với acid HCL tính thể tích khí thoát ra điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)
Bài 6. Cho 10,8g kim loại A có hóa trị III tác dụng hết với khí clo thu được 53,4 gam muối khan.
Xác định tên kim loại
Tính khối lượng dung dịch NaCl 20% cần dùng để điều chế lượng clo trên