Hoà tan 246 gam muối FeSO4.7H2O vào nước thu được 1122 gam dung dịch . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ.
a/. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ?
b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
c/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối tạo thành?
(khối lượng dung dịch sau phản ứng = khối lượng các chất ban đầu)
(Biết Al=27, O=16, H=1, S=32)
Hoà tan 50 gam đường vào nước thu được 400 gam dung dịch đường. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch này là tỉ số phần trăm của khối lượng đường trong dung dịch sau khi hoà tan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
Em đăng vào môn Hoá hấy
Hoà tan 50 gam đường vào nước thu được 400 gam dung dịch đường. Biết nồng độ phần trăm của dung dịch này là tỉ số phần trăm của khối lượng đường trong dung dịch sau khi hoà tan. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch đường
Giải hộ mình nếu còn thức :(((
Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí được 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu được sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện như trên được 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
giúp mình với mình cần gấp ạ
100g HCl------->10,925g chất rắn
150gHCl--------->12,7g chất rắn
HCl tăng gấp 1,5 nhưng chất rắn tăng chậm hơn--->TN1 HCl thiếu,TN2 HCl dư
TN2: R+nHCl--->RCln+n/2H2
........5,6/R..........12,7/(R+35,5n)
->5,6/R=12,7/(R+35,5n)
->R=28n
Xét bảng.........
=>n=2,R=56
nFebđ=0,1 & nFePƯ=a
=>mrắn=mFeCl2+mFedư=127a+(5,6+56a)=10,925
=>a=0,075
=>nHCl=2a=0,15
=>C%=5,475%
Hoà tan 4 gam CuO với 150 gam dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được muối CuCl2 và H2O. ( 2 điềm ) a. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
a) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
0,05---->0,1----->0,05--->0,05
=> \(C\%\left(HCl\right)=\dfrac{0,1.36,5}{150}.100\%=2,433\%\)
b) \(C\%\left(CuCl_2\right)=\dfrac{0,05.135}{4+150}.100\%=4,383\%\)
Câu hỏi:a) có 10 gam kcl trong 300 gam dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl b) hoà tan 3mol CuSO4 vào nước thu được 1500ml dung dịch, tính nồng độ mol của dd
a) \(C\%=\dfrac{m_{KCl}}{m_{ddKCl}}.100\%=\dfrac{10}{300}.100\%\approx3,3\%\)
b) Đổi: \(1500ml=1,5l\)
\(C_{MCuSO_4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{3}{1,5}=2M\)
Hòa tan hết 16 gam CuSO4 vào 40 gam nước thu được dung dịch muối CuSO4. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối CuSO4 thu được?
Khối lượng dung dịch:
\(m_{dd}=16+40=56g\)
\(\%m_{CuSO_4}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{16}{16+40}\cdot100\%=28,57\%\)
Hoà tan 8g CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4. a/. Viết PTHH và Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? b/. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 cần dùng?
\(a,PTHH:CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ n_{CuSO_4}=n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4}=0,1\cdot160=16\left(g\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{H_2SO_4}}=0,1\cdot98=9,8\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{200}\cdot100\%=4,9\%\)
Bài 4:
Có một oxit sắt chưa rõ CTHH . Chia lượng oxit này bằng 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: tác dụng đủ với 150ml dung dịch HCl 3M
-Phần 2: Nung nóng và cho luồng CO đi qua, thu được 8,4g sắt
Xác định CTHH của oxit sắt
Bài 5:
Hòa tan 20,5 gam hỗn hợp gồm FeO, MgO, Al2O3 trong 500 ml dung dịch HCl a M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 33,7 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Bài 6:
Hòa tan 12,4 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 , MgO, ZnO trong V (ml) dung dịch H2SO4 0,2 M vừa đủ thu được dung dịch X. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch X thu được 25,2 gam muối khan.
a/ Viết PTHH
b/ Tính a
Bài 7: Cho 5,6 gam kim loại R vào cốc đựng 100 gam dung dịch HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,cô cạn cẩn thận dung dịch trong điều kiện không có không khí được 10,925 gam chất rắn khan . Thêm 50 gam dung dịch HCl trên vào chất rắn khan thu được sau khi phản ứng xong lại cô cạn dung dịch trong điều kiện như trên được 12,7 gam chất rắn . Tìm kim loại R và tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng
Bạn chia nhỏ câu hỏi ra ( Mình giúp câu 4 thôi nha)
P1:
\(n_{HCl}=n_H=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(2H+O\rightarrow H_2O\)
\(\Rightarrow n_O=0,225\left(mol\right)\)
P2:
\(n_{Fe}=\frac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{Fe}:n_O=0,15:0,225=2:3\)
Vậy CTHH là Fe2O3