a) Cho orbital nguyên tử \(\psi\)100 = e-r/\(\sqrt{\pi}\) . Hãy viết biểu thức của hàm sóng toàn phần một electron ứng với AO đã cho.
b) Hàm sóng toàn phần của hệ nhiều electron ở dạng định thức Slater đáp ứng được những yêu cầu gì?
Sự tổ hợp tuyến tính các orbital nguyên tử AO-1sa và AO-1sb của 2 nguyên tử H a và b cho 2 MO tương ứng.
a) Xác định các hệ số đóng góp từ các điều kiện chuẩn hóa của hàm sóng.
b) Cho biết các biểu thức năng lượng tương ứng?
c) Cho biết MO liên kết và MO phản liên kết?
ai giúp mình với ạ
1) Biết lớp electron M trong nguyên tử ứng với n = 3. Hãy: a) Tính giá tri các số lượng tử l, ml có thể có đối với lớp M b) Tính số lượng các AO (hàm sóng không gian) trên từng phân lớp và cho cả lớp c) Hàm sóng của nguyên tử hydro có kí hiệu Ψ320 .Tính năng lượng, độ lớn của vectơ mômen động lượng, độ lớn của véc tơ hình chiếu mô men động lượng lên trục z và số lượng mặt nút của hàm góc, hàm bán kính và của hàm sóng.
cho phân tử C4H4 mạch vòng với 4 electron \(\pi\)hãy viết phương trình các hàm năng lượng của hàm sóng theo HUCKEN
mũi tên đỏ đế chỉ đọc từ dưới lên trên trong mỗi bức tranh
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
(a) Orbital 1s có dạng hình cầu, orbital 2s có dạng hình số tám nổi.
(b) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 1s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2s.
(c) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s thấp hơn năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(d) Trong một nguyên tử, năng lượng của electron thuộc AO 2s gần năng lượng của electron thuộc AO 2p.
(a) Sai. Các orbital s đều có dạng hình cầu.
(b) Đúng. Electron thuộc các lớp khác nhau, càng xa hạt nhân thì có năng lượng càng cao.
(c) Sai. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
(d) Đúng. Các electron thuộc cùng một lớp có năng lượng gần bằng nhau.
b. Khi tham gia phản ứng hóa học, nguyên tử Fe nhường 2 electron tạo thành ion Fe2+, có thể có các cấu hình electron như sau:
1s22s22p63s²3p63d44s²
(1)
1s22s22p63s23p63d6
(2)
Sử dụng công thức tính năng lượng AO của Slater, hãy cho biết cấu hình electron bền của ion Fe2+.
Tính bậc liên kết toàn phần cho ion C3H5+, biết rằng trạng thái của electron pi được mô tả bởi 3 hàm sóng như sau:
ᴪI = 0,5ᴪ1 + 0,7071ᴪ2 + 0,5ᴪ3; ᴪII = 0,7071ᴪ1 – 0,7071ᴪ3; ᴪIII = 0,5ᴪ1 – 0,7071ᴪ2 + 0,5ᴪ3.
cho t hỏi làm sao để xác định n1,n2,n3 vậy?
ở đây có 2 epi nên chỉ đủ xd ở mức nl thấp nhất nên n1=2 do hết epi nên n2,n3=0.
Cho số lượng tử chính n = 3.
a) Hãy tính số lượng các orbital nguyên tử
b) Viết các hàm sóng tương ứng với các số lượng tử n, l, m.
Viết chi tiết phương trình các hàm sóng tương ứng
Tìm hàm bán kính và năng lượng của các electron ở từng lớp cũng như năng lượng toàn phần trong nguyên tử O.
- n=1:b=0,3,Z'=7,7 ; R(r)=C.n1-1.e-7,7r/1 ;E=-13,6.7,72/12=-806,344eV
-n=2:b=0,35.5+0,85.2=3,45 ; Z'=4,55 ; R(r)=C.r2-1.e-4,55r/2 ; E=-13,6.4,552/22=-70,3885eV
-E(O)=2E1+6E2=-2035,02eV
Khi electron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđro được xác định bởi công thức E n = - 13 , 6 n 2 e V (với n = 1 , 2 , 3 , . . . ). Khi electron trong nguyên tử hiđro chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 1 . Khi electron chuyển từ quỹ đạo dừng n = 5 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng λ 2 . Mối liên hệ giữa hai bước sóng λ 1 và λ 2 là
A. 800 λ 2 = 189 λ 2
B. 256 λ 2 = 675 λ 2
C. 15 λ 2 = 8 λ 2
D. 675 λ 2 = 256 λ 2