Cho sơ đồ phản ứng sau:
CaCO3 +HNO3 ------> Ca(No3)2+H2O+CO2
a) Hoàn thành PTHH
b) Tính VCO2 (ở đktc) thu được khí 60 gam CaCO3 phản ứng
c) Tính khối lượng HNO3 cần phản ứng để thu được 48 lít CO2 (ở 20o -1atm)
: Cho 10 gam CaCO3 phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch HNO3, phản ứng tạo Ca(NO3)2 (tan), khí CO2 và nước.
a/ Tính nồng độ % của dung dịch HNO3.
b/ Tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
a.
\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(C\%_{dd.HNO_3}=\dfrac{0,2.63.100}{200}=6,3\%\)
b.
\(m_{dd.Ca\left(NO_3\right)_2}=10+200-0,1.44=205,6\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.164.100}{205,6}=7,98\%\)
Tính khối lượng nước thu được khi đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít khí etilen(C2H4)
ở đktc theo sơ đồ phản ứng (C2H4+O2---> Co2+H2O)
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
0,25 0,5
\(\rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Cho 22,4 gam sắt vào dung dịch axit clohidric Hcl dư, sau phản ứng thu được muối FeCl2 và 6,72 lít khí hidro ở đktc
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
c)Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành sau phản ứng
\(a)\\ Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\)
b)
\(n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56}= 0,4(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\)
Ta thấy : \(n_{Fe} > n_{H_2}\) nên Fe dư.
Theo PTHH :
\(n_{Fe\ pư} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe\ pư} = 0,3.56 = 16,8(gam)\)
c)
Ta có :
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,3(mol)\\ \Rightarrow m_{FeCl_2} = 0,3.127 = 38,1(gam)\)
cho 1.2 gam cacbon cháy hết trong khí oxi sau phản ứng thu được khi cacbondioxit (co2)
theo sơ đồ phản ứng : C + O2 ---> CO2
a. lập phương trình phản ứng
b. tính khối lượng cacbondioxit (CO2) tạo thành
c. tính thể tích O2 tham gia phản ứng (đktc)
Bài 2. Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng sinh ra 1,12 lít khí N2 (đktc)
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
a)\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)\(\Rightarrow n_{Al\left(NO_3\right)_3}=0,2\Rightarrow m_{Al\left(NO_3\right)_3}=42,6\left(g\right)\)
\(n_{N_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05mol\)
\(\underrightarrow{BTe:}\) \(n_{NH_4NO_3}=\dfrac{0,2\cdot3-0,05\cdot10}{8}=0,0125mol\)
Khối lượng muối khan:\(m_{muối}=m_{Al\left(NO_3\right)_3}+m_{NH_4NO_3}=42,6+0,0125\cdot80=43,6\left(g\right)\)
b)\(n_{HNO_3}=12n_{N_2}+10n_{NH_4NO_3}=12\cdot0,05+10\cdot0,0125=0,725mol\)
Hòa tan 4,8 g Mg bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với hiđro là 20.
a) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính số mol HNO3 phản ứng
c) Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng kết tủa và thể tích khí thu được
có PTHH sau CaCO3->CaO+CO2
a, nếu có 30 gam CaCO3 phản ứng thì thu dược bao nhiêu gam CaO và bao nhiêu lít CO2(đktc)
b,để thu được 0,3 mol CaO cần bao nhiêu gam CaCO3 phản ứng? Thể tích CO2 thu được(đktc) là bao nhiêu lít?
c, Nếu thu được 33,6 lít CO2(đktc) thì khối lượng chất rắn ttham gia phản ứng, khối lượng chất rắn tạo thành là bao nhiêu gam
Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}\)
a) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CO_2}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaO}=0,3\cdot56=16,8\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
b) Tương tự câu a
c) \(n_{CO_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)=n_{CaO}=n_{CaCO_3}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=1,5\cdot100=150\left(g\right)\\m_{CaO}=1,5\cdot56=84\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a. \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{30}{100}=0,3\left(mol\right)\)
- Cứ 1 mol CaCO3 sẽ tạo ra 1 mol CaO và 1 mol CO2.
=> 0,3 mol CaCO3 sẽ tạo ra 0,3 mol CaO và 0,3 mol CO2.
\(m_{CaO}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
Cho sơ đồ tổng hợp HNO3 như sau:
NH3→NO →NO2→HNO3
Biết hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80%.
Tính khối lượng HNO3 thu được nếu ban đầu dùng 44,8 lít khí NH3 (đktc)?
A. 30,24 gam
B. 75,60 gam
C. 50,40 gam
D. 15,12 gam
Đáp án A
Theo bảo toàn nguyên tố N ta có;
nHNO3= nNH3= 2 mol → mHNO3=126 gam
Do hiệu suất mỗi phản ứng lần lượt là 60%; 50%; 80% nên
mHNO3 thực tế thu được= 126. 60%.50%.80%= 30,24 gam
giải giúp mk ý b với ạ.ths nhiều :) :*
cho phương trình phản ứng sau:
Cu + HNO3 ---> Cu(NO3)2 +NO + H2O
a.cân bằng phản ứng trên theo phương pháp thăng bằng e
b.sau phản ứng thu được 2,24l khí ở đktc tính khối lượng CU tham gia phản ứng và thể tích HNO3 dùng dư 5% so với lượng cần thiết
HD:
a)
Cu - 2e = Cu+2
N+5 + 3e = N+2
-----------------------------
3Cu + 2N+5 = 3Cu+2 + 2N+2
3Cu + 8HNO3 ---> 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
b) Số mol khí NO = 0,1 mol, số mol Cu = 3/2.số mol NO = 0,15 mol. Suy ra: m(Cu) = 64.0,15 = 9,6 g.
Số mol HNO3 = 0,4 mol suy ra thể tích HNO3 = 0,4.22,4 = 8,96 lít. Vì dùng dư 5% nên V(HNO3) ban đầu = 8,96 + 0,05.8,96 = 9.408 lít.