cho 4,6g 1 kim loại kiềm hòa tan hoàn toàn vào 100g H2O thu đc 4,48l khí ở đktc
a.tìm kim loại
b.tính nồng độ % của dung dịch thu được sau phản ứng
1khử hoàn toàn 16g CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao . sau phản ứng thu đc m gam kim loại a.viết PTHH của phản ứng b.tính giá trị m 2cho 4,6g Nạ vào 100g nước sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn a tính thể tích khí thu đc ở đktc b.tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch
a)\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2mol\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b)\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{100}{18}=\dfrac{50}{9}mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0,2\) \(\dfrac{50}{9}\) 0 0
\(0,2\) 0,2 0,2 0,1
0 \(5,35\) 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,36 lít khí đo ở đktc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b.Để phản ứng hết dung dịch A cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A
dạ em làm xong câu B rồi mọi người khỏi cần trả lời nữa ạ
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6g kim loại kiềm M vào H2O thì thu được 2,24 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ đến hết V lít dung dịch HCl 1M vào dung dịch X thì thu được dung dịch Y chứa 10,96g chất tan. Tính V
\(M+H_2O\rightarrow MOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_M=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{4,6}{0,2}=23\left(Na\right)\)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,2......................0,2..........0,1
TH1: HCl dư sau phản ứng
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2..............0,2..............0,2
\(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7\) (g) > m chất tan
=> Loại
TH2: NaOH dư
Gọi x là số mol HCl phản ứng
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
x.................x.............x
Ta có : \(m_{ct}=\left(0,2-x\right).40+x.58,8=10,96\)
=> x = 0,16
=> \(V=\dfrac{0,16}{1}=0,16\left(l\right)\)
Câu 1:Để hòa tan hoàn toàn 1,2g một kim loại hóa trị (II) phải dùng 250ml dung dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ, thu được 1,12 lit khí (đktc) sau phản ứng
a.Tìm kim loại hóa trị II trên
b.Tính mồng độ mol/l của dd axit H2SO4 đã phản ứng
Câu 2 : Nung 11.2g Fe với 3,2g bột S ở nhiệt độ cao
a.Sau khi phản ứng hoàn toàn thu đc những chất nào? Khối lượng bao nhiêu?
b.Cho hỗn hợp thu được tác dụng với axit H2SO4 loãng. Viết ptpư xảy ra và tính thể tích khí thoát ra ngoài ở đktc
Ai làm đc thì giúp mình với
Gọi kim loại cần tìm là A
a) PTHH: \(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
b) Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_A=0,2mol\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\) \(\Rightarrow\) Kim loại cần tìm là Kali
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KCl}=0,2mol\\n_{HCl\left(pư\right)}=0,2mol\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,2\cdot20\%=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{KCl}=0,2\cdot74,5=14,9\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=2\cdot0,1=0,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_K+m_{ddHCl}-m_{H_2}=7,8+\dfrac{0,24\cdot36,5}{10\%}-0,2=95,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{KCl}=\dfrac{14,9}{95,2}\cdot100\%\approx15,65\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{95,2}\cdot100\%\approx1,53\%\end{matrix}\right.\)
Cho 1,38 gam kim loại kiềm X tác dụng hoàn toàn với 78,68 gam H2O , sau phản ứng thu được dung dịch Y có nồng độ chất tan 3%. Xác định tên kim loại X.
Hòa tan hoàn toàn 16,8g sắt kim loại vào dung dịch 100g dd axit sunfuric loãng. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng. Biết H = 1, O = 16, S = 32, Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 0,3.........0,3.........0,3.......0,3\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=16,8+100=116,8\left(g\right)\\ m_{FeSO_4}=152.0,3=45,6\left(g\right)\\ C\%_{ddFeSO_4}=\dfrac{45,6}{116,8}.100\approx39,041\%\)
hòa tan hoàn toàn 4,05 gam kim loại R ( có hóa trị không đổi ) vào 500 ml dung dịch HC1 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,04 lít khí ( ở đktc )
a) xác định kim loại R
b) tính nồng độ mol các chất trong X. ( coi V dung dịch thay đổi không đáng kể
a)\(n_{HCl}=0,5\cdot1=0,5mol\)
PT: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
\(n_R=\dfrac{4,05}{M_R}\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225mol\)
\(\Rightarrow\dfrac{4,05}{M_R}\cdot n=0,225\cdot2\)
R là kim loại:
\(\begin{matrix}n&1&2&3\\M_R&9&18&27\end{matrix}\)
Vậy R có hóa trị III và \(M_R=27\left(Al\right)\)
b)PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,15 0,5 0,225
0,15 0,45 0,15 0,225
Vậy \(C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)