Cho mạch RLC, L thay đổi u=200can2cos100pit. Khi L=L1=(3can3)/pi và khi L=L2=(Can3)/pi thì gthd của cđdđ bằng nhau nhưng gttt lệch pha nhau 2pi/3.tính R,C viết bt cđdđ ứng vs 2 giá trị L1 và L2
Mạch xoay chiều RLC, có độ tự cảm L thay đổi biết rằng ứng với 2 giá trị của L là L 1 và L 2 thì U L có giá trị bằng nhau. Giá trị của L theo L 1 và L 2 để U L m a x là
A . L = L 1 + L 2
B . L = L 1 + L 2 2
C . L = 2 L 1 L 2 L 1 + L 2
D . L = L 1 L 2 2 L 1 + L 2
Đáp án C.
Khi L thay đổi để điện áp trên cuộn cảm cực đại thì:
⇔ ω L 1 R 2 + ω L 1 - Z C 2 = ω L 2 R 2 + ω L 2 - Z C 2
⇔ L 1 2 R 2 + ω 2 L 1 2 - 2 L 1 C + Z C 2 = L 2 2 R 2 + ω 2 L 2 2 - 2 L 2 C + Z C 2
⇔ L 1 2 - L 2 2 R 2 + Z C 2 = 2 C L 1 2 L 2 - L 2 2 L 1
⇔ R 2 + Z C 2 C = 2 L 1 2 L 2 - L 2 2 L 1 L 1 2 - L 2 2 = 2 L 1 L 2 L 1 + L 2 2
Từ (1) và (2) suy ra:
Đặt điện áp xoay chiều u = U 0 cos ω t (với U 0 , ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC, trong đó cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Khi L = L 1 hay L = L 2 với L 1 > L 2 thì công suất tiêu thụ của mạch điện tương ứng P 1 , P 2 với P 1 = 3 P 2 ; độ lệch pha giữa điện áp hai đầu mạch điện với cường độ dòng điện trong mạch tương ứng φ 1 , φ 2 với φ 1 + φ 2 = π 2 . Độ lớn của φ 1 và φ 2 là
A . π 3 ; π 6
B . π 6 ; π 3
C . 5 π 12 ; π 12
D . π 12 ; 5 π 12
Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 150V vào đoạn mạch AMB gồm đoạn mạch AM chỉ chứa điện trở thuần R, đoạn mạch MB chứa tụ điện mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm thay đổi được L. Biết khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch MB tăng 2 căn 2 lần so với khi L = L1 và dòng điện trong hai trường hợp lệch pha nhau góc π/2. Tìm hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn MB khi L = L1. Tính hệ số công suất của đoạn mạch khi L = L2
đ/a: U MB=50V ; cos phi=1/3
Ta có giản đồ véc tơ:
Ta có \(\sin\varphi=\frac{U_{MB}}{U}\)
nên: \(\sin\varphi_1=\frac{U_{MB1}}{U}\)(*)
\(\sin\varphi_2=\frac{U_{MB2}}{U}\)
Mà \(U_{MB2}=2\sqrt{2}U_{MB1}\) nên: \(\sin\varphi_2=2\sqrt{2}\sin\varphi_1\)
Mặt khác: Do \(\left|\varphi_1\right|+\left|\varphi_2\right|=90^0\) nên \(\sin\varphi_2=\cos\varphi_1\), lại có: \(\sin^2+\cos^2=1\)
Giải ra ta đc: \(\sin\varphi_1=\frac{1}{3}\)
Thay vào (*) ta đc: \(U_{MB}=\frac{U}{3}=50V\)
\(\cos\varphi_2=\sin\varphi_1=\frac{1}{3}\)
(megabook năm 2018) Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng ULmax. Khi L = L1 hoặc L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng UL. Biết rằng . Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L1 và L = L2 là 0,5k Hệ số công suất của mạch AB khi L = L0 có giá trị bằng?
A. 1 4
B. 1 2 2
C. 2 2
D. 1 2
Giải thích: Đáp án A
+ Khi L = L0:
+ Khi L = L1 và L = L2:
+ Ta có:
Cộng hai vế lại ta có:
+ Từ (2) và (3) ta có:
+ Hệ số công suất trong mạch khi L = L0:
Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng U Lmax . Khi L = L 1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng U L . Biết rằng . Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L 1 và L = L 2 là 0,5k. Hệ số công suất của mạch AB khi L = L 0 có giá trị bằng?
A. 1 4
B. 1 2 2
C. 2 2
D. 1 2
Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng U L m a x . Khi L = L 1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng U L . Biết rằng U L / U L m a x = k . Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L 1 và L = L 2 là n . k . Hệ số công suất của mạch AB khi L = L 0 có giá trị bằng?
A. n 2
B. n 2
C. n 2
D. n
Chọn đáp án C
Với L = L 0 ⇒ U L max ⇒ Z L 0 = R 2 + Z C 2 Z C ; cos φ 0 = R Z 0 = R R 2 + R 4 Z C 2 = Z C R 2 + Z C 2
Với L = L 1 và L = L 2 thì U L bằng nhau Z L 1 R 2 + Z L 1 2 − Z C 2 = Z L 2 R 2 + Z L 2 2 − Z C 2
R 2 + Z L 1 2 − Z C Z L 1 2 = R 2 + Z L 2 2 − Z C Z L 2 2 ⇔ R 2 + Z C 2 Z L 1 2 − 2 Z C Z L I = R 2 + Z C 2 Z L 2 2 − 2 Z C Z L 2
⇔ R 2 + Z C 2 1 Z L 1 2 − 1 Z L 2 2 = 2 Z C 1 Z L 1 2 − Z L 2 2 ⇔ 1 Z L 1 + 1 Z L 2 = 2 Z L 0
Theo đề bài ta có:
U L U L max = U . Z L 1 R 2 + Z L 2 2 − Z C 2 . R U R 2 + Z C 2 = R Z 2 Z L 2 R 2 + Z C 2 = cos φ 2 . Z L 2 R 2 + Z C 2 ⇒ cos φ 2 = k R 2 + Z C 2 Z L 2
Từ đây suy ra: cos φ 1 + cos φ 2 = n k ⇔ R 2 + Z C 2 1 Z L 1 2 + Z L 2 2 = n
⇔ R 2 + Z C 2 . 2 Z L 0 = n ⇔ cos φ 0 = n 2
Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng U L . Khi L = L 1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đâu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng U L . Biết rằng U L U Lmax = k . Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L 1 và L = L 2 là n.k. Hệ số công suất của mạch AB khi L = L 0 có giá trị bằng:
A. n 2
B. n
C. n / 2
D. n/2
Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng U L m a x . Khi L = L 1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng U L . Biết rằng U L / U L m a x = k. Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L 1 và L = L 2 là n.k. Hệ số công suất của mạch AB khi L = L 0 có giá trị bằng ?
A. n 2
B. n 2
C. n 2
D. n
Đặt điện áp xoay chiều có tần số không đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần L (L thay đổi được). Khi L = L 0 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại và bằng U Lmax . Khi L = L 1 hoặc L = L 2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị như nhau và bằng UL. Biết rằng . Tổng hệ số công suất của mạch AB khi L = L 1 và L = L 2 là 0,5k. Hệ số công suất cua mạch AB khi L = L 0 có giá trị bằng?
A. 1/4
B. 1 / 2 2
C. 2 / 2
D. 1/2