hòa tan m gam Zn trong H2SO4 đun nóng thu được 6,72l hỗn hợp 2 khí SO2 và H2S có tỉ khi so với H2 là 24,5.Tính m Zn
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn
hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1.
a)Viết các phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S, S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1. Viết các phương trình hóa học xảy ra, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.
cho12,9 g một hỗn hợp gồm Zn và Cu tan hết trong m gam dd H2SO4 đặc nóng nồng độ 70% (dùng dư 10% so với lượng ban đầu), sau phản ứng thu được 2 muối sunfat của 2 kim loại , H2O và 2,24 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và hơi H2S, tỉ khối của X so với H2 bằng 24,5. Tính % khối lượng của Zn và Cu
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{SO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2S}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow a+b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(1\right)\)
Vì: dX/H2 = 24,5 \(\Rightarrow64a+34b=4,9\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ a = b = 0,05 (mol)
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Cu}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow65x+64y=12,9\left(3\right)\)
Các quá trình:
\(Zn^0\rightarrow Zn^{+2}+2e\)
x____________ 2x (mol)
\(Cu^0\rightarrow Cu^{+2}+2e\)
y____________ 2y (mol)
\(S^{+6}+2e\rightarrow S^{+4}\)
_____0,1__0,05 (mol)
\(S^{+6}+8e\rightarrow S^{-2}\)
_____0,4__0,05 (mol)
Theo ĐLBT mol e, có: 2x + 2y = 0,1 + 0,4 ⇒ x + y = 0,25 (4)
Từ (3) và (4) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\\y=\end{matrix}\right.\)
Tới đây ra số âm, bạn xem lại đề nhé!
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Tính khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X
A. 5,6 gam
B. 8,4 gam
C. 6,72 gam
D. 2,8 gam
Đáp án : A
nH2 = 0,25 mol; nSO2 = 0,3 mol
2H+ + 2e → H2 S+6 + 2e → S+4
0,5 <-- 0,25 0,6 <-- 0,3
nFe = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol
=> mFe = 5,6g
Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là
A. 5,6 gam.
B. 8,4 gam.
C. 6,72 gam.
D. 2,8 gam.
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là các sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Giá trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9
Đốt m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Mg, Zn trong oxi thu được 29,7 gam hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 17,92 lit khí NO2 (đktc). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Z chứa 84,1 gam muối và khí SO2. Biết rằng NO2 và SO2 là cac sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và H2SO4. Gia trị của m là
A. 23,3
B. 20,1
C. 26,5
D. 20,9
Ta có số mol e kim loại nhường là (19,7 - m)/8 + 0,8
Ta có số mol e nhận tạo khi SO2 là (19,7 -m)/8 + 0,8 => Số mol SO2 là (29,7 - m)/16 + 0,4
Trong phản ӭng với H2SO4 đặc, ta có số mol H2SO4 = số mol H2O = 2 số mol SO2
Áp dụng bảo toàn khối lượng => m = 26,5
=> Đap an C
Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khối so với hiđro là d. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của d là
A. 32,01.
B. 28,05.
C. 25,06.
D. 27,05.
Đáp án B
+ Sơ đồ phản ứng:
+ T r o n g Y c ó : n F e 2 ( S O 4 ) 3 = 0 , 5 x n M g S O 4 = y n H 2 S O 4 = z ⇒ n F e = n F e ( O H ) 3 = x n M g = n M g ( O H ) 2 = y n B a S O 4 = ( 1 , 5 x + y + z ) ⇒ 56 x + 24 y = 31 1 , 5 x + y + z = 1 , 2375 107 x + 58 y + 1 , 2375 . 233 = 359 , 7125 ⇒ x = 0 , 125 y = 1 z = 0 , 05 + B T E c h o ( 1 ) : 0 , 125 . 3 + 1 . 2 = 0 , 0525 . 6 + 8 n H 2 S + 2 n S O 2 m ( H 2 S , S O 2 ) = 34 n H 2 S + 64 n S O 2 = 32 , 287 ⇒ x = 0 , 1515 y = 0 , 424 ⇒ d = 32 , 287 2 ( 0 , 1515 + 0 , 424 ) = 28 , 05
Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khối so với hiđro là a. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của a là
A. 32,01.
B. 28,05.
C. 25,06.
D. 27,05.