Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H, 13,52%N. Tìm công thức đơn giản nhất của X?
Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H và 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N.
B. C19H30N3.
C. C12H22N2.
D. C13H21N2.
Đáp án D
,mC : mH : mN = 76,31% : 10,18% : 13,52%
=> nC : nH : nN = 6,36 : 10,18 : 0,966 = 13 : 21 : 2
CTĐG nhất của X là C13H21N2
Phân tích một hợp chất X, người ta thu được một số dữ liệu sau: cacbon (C) chiếm 76,32%, hidro (H) chiếm 10,18% và còn lại ở nitơ (N). Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N.
B. C19H30N3.
C. C12H22N2.
D. C13H21N2.
Đáp án D
C :H : N = % m C 12 : % m H 1 : % m N 14
= 76 , 32 12 : 10 , 18 1 : 13 , 5 14
= 13 : 21 : 2
Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C13H21N2
\(\begin{array}{l} \text{Gọi CTHH của hợp chất hữu cơ A là C$_x$H$_y$O$_z$}\\ \text{Tỉ lệ}\ x:y:z=\dfrac{53,33}{12}:\dfrac{15,56}{1}:\dfrac{31,11}{14}=4,44:15,56:2,22=2:7:1\\ \Rightarrow x=2;\ y=7;\ z=1\\ \text{Vậy CTĐGN của hợp chất hữu cơ A là C$_2$H$_7$N}\end{array}\)
Phân tích 7,8 g một hỗn hợp chất hữu cơ người ta thu được 13,44 lít khí C O 2 (đo ở đktc) và 5,4 g nước.
a) Xác định công thức đơn giản nhất.
b) Tìm công thức phân tử biết rằng ở đktc 1 lít hơi chất này cân được 3,482 g.
(Cho H=1, C=12, O=16)
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO 2 ; 1,12 lít N 2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H 2 O . Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9
Khi phân tích một hợp chất hữu cơ (X) có thành phần như sau: %C = 52,17%; %H = 13,04% và %O = 34,78%. Công thức phân tử của (X) nào sau đây đúng ? Biết công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử
A. C2H6O
B. CH4O
C. C3H8O
D. C4H10O
Khi phân tích thành phần hợp chất hữu cơ X thu được các số liệu thực nghiệm như sau: %C = 80%; %H = 20%, biết tỉ khối hợp chất X so với khí Hidro là 15. Công thức phân tử của X là *
a)C₃H₈.
b)C₂H₄.
c)C₂H₆.
d)CH₃.
\(M_X=15.M_{H_2}=15.2=30(g/mol)\)
Trong 1 mol X: \(\begin{cases} n_C=\dfrac{30.80\%}{12}=2(mol)\\ n_H=\dfrac{30.20\%}{1}=6(mol) \end{cases}\)
\(\Rightarrow CTHH:C_2H_6\)
\(M_X=M_{H_2}.15=2.15=30\left(d.v.C\right)\)
Đặt CTHH: CxHy (x,y:nguyên, dương)
\(x=\dfrac{80\%.30}{12}=2\\ y=\dfrac{20\%.30}{1}=6\)
=> CTHH: C2H6
=> Chon C
Khi tiến hành thủy phân hoàn toàn một tripeptit X với xúc tác enzim thu được duy nhất hợp chất hữu cơ Y có phần trăm về khối lượng C, H, N lần lượt là 40,45%; 7,86%; 15,73% còn lại là oxi. Biết công thức phân tử của Y trùng với công thức đơn giản nhất. Công thức phân tử của X là
A. C9H17N3O4.
B. C6H12N2O3.
C. C9H15N3O4.
D. C12H22N4O5.
Chọn đáp án A
Trong Y có C :H : N : O = 40 , 45 12 : 7 , 86 1 : 15 , 73 14 : 35 , 96 16 = 3: 7 : 1: 2
→ Y có công thức C3H7NO2
→ Công thức của tripeptit X là 3C3H7NO2 - 2H2O = C9H17N3O4.
Đốt cháy 18,4 gam một hợp chất hữu cơ (X) ta thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc)
và 14,4 gam H2O.
a. Lập công thức đơn giản nhất của (X)
b. Tìm công thức phân tử của (X) biết tỉ khối hơi của (X) so với H2 bằng 46.
a) nCO2=0,6(mol)=>nC=0,6(mol)
nH2O=0,8(mol) => nH=1,6(mol)
Giả sử X có 3 nguyên tố tạo thành: C,H và O
=>mX=mC+mH+mO= 0,6.12+1,6.1+mO
<=> 18,4=8,8+mO
=>mO= 9,6(g) -> nO=0,6(mol)
Gọi CTTQ X là: CxHyOz (x,y,z: nguyên, dương)
Ta có: x:y:z=nC:nH:nO= 0,6:1,6:0,6=3:8:3
=> CTĐG nhất X là: C3H8O3
b) M(X)=2.46=92(g/mol)
Mặt khác: M(X)= M(C3H8O3)a= 92a
92a=92
<=>a=1
=>CTPT X: C3H8O3