Đáp án D
C :H : N = % m C 12 : % m H 1 : % m N 14
= 76 , 32 12 : 10 , 18 1 : 13 , 5 14
= 13 : 21 : 2
Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C13H21N2
Đáp án D
C :H : N = % m C 12 : % m H 1 : % m N 14
= 76 , 32 12 : 10 , 18 1 : 13 , 5 14
= 13 : 21 : 2
Vậy X có công thức đơn giản nhất là : C13H21N2
Phân tích một hợp chất X người ta thu được các số liệu sau: 76,31%C, 10,18%H và 13,52%N. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C6H10N.
B. C19H30N3.
C. C12H22N2.
D. C13H21N2.
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73%; còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH2=CHCOONH4
B. H2N-C2H4COOH
C. H2NCOO-CH2CH3
D. H2NCH2COO-CH3
Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng của các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24%; H chiếm 4,04%; Cl chiếm 71,72%.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với C O 2 là 2,25.
3. Dựa vào thuyết cấu tạo hoá học, hãy viết các công thức cấu tạo mà chất A có thể có ở dạng khai triển và dạng thu gọn.
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%, 7,865%, và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,35 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NC2H4COOH
B. H2NCH2COO−CH3
C. H2NCOO−CH2CH3
D. CH2=CHCOONH4
Từ tinh dầu hồi, người ta tách được anetol – một chất thơm được dùng sản xuất kẹo cao su. Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148,0 g/mol. Phân tích nguyên tố cho thấy, anetol có %C = 81,08%; %H = 8,1%, còn lại là oxi. Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.
Hợp chất hữu cơ X ( C, H, O N) có công thức trùng với công thức đơn giản nhất, đốt cháy hoàn toàn 7,5 gam X, thu được 4,48 lít CO 2 ; 1,12 lít N 2 (các khí đều đo (đktc)) và 4,5 gam H 2 O . Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 9
Đốt cháy hoàn toàn chất X gồm C, H, N bằng không khí vừa đủ thu được 12,6 gam H2O; 17,6 gam CO2 và thu được 69,44 lít N2 ở đktc. Công thức phân tử của X là (biết công thức phân tử cũng là công thức đơn giản nhất và coi không khí chỉ chứa O2 và N2 với phần trăm thể tích của oxi là 20%):
A. C2H5N
B. C2H5O2N
C. C2H7N
D. C2H8N2
Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,44% , 7,86% và 15,73%; còn lại là oxi. Tổng các nguyên tố trong phân tử X là
A. 13
B. 12
C. 14
D. 15.
Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O trong đó cacbon chiếm 61,22% về khối lượng. Công thức phân tử của hợp chất là
A. C4H10O
B. C5H6O2
C. C3H6O2
D. C2H2O3