ngâm 1 lá Zn 100g trong 100ml dd hỗn hợp Cu(NO3)2 3M Pb(NO3)2 1M. Sau pư lấy lá Zn ra khỏi dd và sấy khô hỏi klg lá kẽm bằng bn
1)cho lá Zn nặng 100g vào 100ml dd hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,8M và Ag(NO3) 0,2M , sau phẩn ứng một thời gian lấy lá kim loại rửa nhẹ ,sấy khô cân được 101,45g ( giả thiết loại sinh ra đều bám vào lá kẽm), khối luoiwjng kẽm tham gia phẩn ứng2) cho m gam hh al,fe vào dd chứa 0,1 mol cu(no3)2, sau phẩn ứng hoàn toàn thu đc 7g chất rắn A và dd B gồm 2 muối .kết luận sai?a.dd b chứa al3+ và fe2+b. dd b td đc với agno3c.chất rắn A gồm cu,fed.dd b chứa al3+,cu2+
Ngâm 1 lá kẽm trong 500ml dung dịch pb(no3)2 nồng độ 2M. Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra rửa cẩn thận làm khô, cân lại thì thấy nặng hơn so vs ban đầu 1,42g.
a) Hãy tính khối lượng chì bám vào lá kẽm.
b) nồng độ mol của dd sau khi lấy lá kẽm ra.
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
PTHH: Zn + Pb(NO3)2 → Zn(NO3)2 + Pb
(Gọi số mol của Zn là a => Số mol của Pb là a)
Sau 1 thời gian lấy lá kẽm ra thấy khối lượng tăng 1,42 gam = Khối lượng Pb sinh ra bám vào lá kẽm trừ đi khối lượng Zn phản ứng.
<=> 207a - 65a = 1,42
<=> a = 0,01 (mol)
a) Khối lượng chì bám vào kẽm là: 207a = 2,07(g)
b) Đổi: 500 ml = 0,5 l
Số mol của dung dịch Pb(NO3)2 là: 0,5 . 2 = 1 (mol)
So sánh: 0,01 < 1
=> Dung dịch Pb(NO3)2 dư , tính theo Zn
Số mol của Zn(NO3)2 là: 0,01 . 1 = 0,01 (mol)
Nồng độ mol của dung dịch sau khi lấy lá kẽm ra là:
CM = n / V = 0,01 : 0,5 = 0,02M
( Vì thể tích dung dịch k thay đổi đáng kể nên sau phản ứng và lấy lá kẽm ra thì thể tích dung dịch vẫn là 500 ml)
chúc bạn học tốt và nhớ tích đúng cho mình
Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch Cu(NO3)2 cho đến khi không thể tăng thêm được nữa lấy lá sắt ra rửa nhẹ làm khô và cân thì khối lượng sắt tăng thêm 1.6g .Xác định nồng độ mol của dd Cu(NO3)2 đã dùng
Ngâm một lá kẽm trong 25,5 gam dung dịch muối AgNO3 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a) tính khối lượng Zn đã phản ứng
b) lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch làm khô hỏi lá kẽm tăng hay giảm
mAgNO3=5,1g
=> nAgNO3=0,03mol
PTHH: Zn+ 2AgNO3=>Zn(NO3)2+2Ag
0,06 <-0,03 ->0,03 ->0,06
mZn đã dùng:m=0,06.65=3,9g
Ngâm 1 lá kẽm vào 20ml dd CuCL2. Phản ứng sau nhắc lá kẽm ra khỏi dd, làm khô cân thấy khối lượng giảm 0,0075g a) Viết phương trình b) Tính khối lượng kẽm phản ứng c) Xác định C% mol/lít của CuCL2
Gọi \(n_{Zn\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + CuCl2 ---> Cu + ZnCl2
a a a
mgiảm = mZn (tan ra) - mCu (bám vào) = 65a - 64a = 0,0075
=> a = 0,0075 (mol)
=> mZn (pư) = 0,0075.65 = 0,4875 (g)
\(C_{MCuCl_2}=\dfrac{0,0075}{0,02}=0,375M\)
C% thì thiếu dCuCl2 nha
Gợi ý: \(C\%=C_M.\dfrac{M}{10.D}\left(D:\dfrac{g}{cm^3}hay\dfrac{g}{ml}\right)\)
Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right)\Rightarrow n_{Cu}=x\left(mol\right)\)
Khối lượng giảm 0,0075g.
\(\Rightarrow m_{Zn}-m_{Cu}=0,0075\Rightarrow65x-64x=0,0075g\)
\(\Rightarrow x=0,0075\)
\(Zn+CuCl_2\underrightarrow{t^o}ZnCl_2+Cu\)
0,0075 0,0075
\(m_{Zn}=0,0075\cdot65=0,4875g\)
\(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,0075}{0,02}=0,375M\)
Câu 29: Ngâm 1 lá đồng trong dd AgNO3, sau khi phản ứng kết thúc, lấy lá đồng ra khỏi dd, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá đồng tăng 1,52g. Khối lượng đồng tham gia phản ứng là
Gọi : \(n_{Cu\ pư} = a(mol)\)
\(Cu + 2AgNO_3 \to 2Ag + Cu(NO_3)_2\\ n_{Ag} = 2n_{Cu} = 2a(mol)\\ \Rightarrow 2a.108 - 64a = 1,52\\ \Rightarrow a = 0,01(mol)\\ m_{Cu\ pư} = 0,01.64 = 0,64(gam)\)
Ngâm lá đồng vào V ml dd hỗn hợp
Fe(no3)3 và Agno3. phản ứng xong lấy ra thấy khối lượng lá cu không thay đổi. nồng độ Fe(no3)3 và Agno3 lần lượt là. A 0,1 và 0,015. B .0,475 và0,2. C.0,1 và 0,375 . D. 0,5 và 0,25
2Ag+ + Cu --> 2Ag + Cu2+ khoi luong la Cu k doi nen 64( x+y ) = 2x *108 => x / y = 8/19 hay y/x = 19/8
2x x 2x
2Fe3+ +Cu --> 2Fe2+ + Cu 2+ trong dap an chi co cau b ti le Fe3+ / Ag+ = y /x = 0.475/0.2 = 19/8 nen chon B
2y y
còn trường hợp Ag+ dư sẽ tác dụng với Fe2+ thì sao bạn?
Ag + se pu het voi Cu truoc nen se ko du dau ban . ban nhin vao day dien hoa kim loai thi se hieu
Ngâm 1 thành kẽm có khối lượng là 50 (g) vào V(ml) hỗn hợp cuso4 1M, agno3 4M sau khi kẽm ko tan được nữa lấy lá kẽm ra rửa nhẹ làm khô còn thấy khối lượng lá kẽm là 52,92g. Tính V
Để tính V, ta sẽ sử dụng công thức nồng độ (C) và thể tích (V) của dung dịch. Ta có thể sử dụng công thức sau:
C1V1 = C2V2
Trong đó:
C1 là nồng độ của dung dịch CuSO4 ban đầu (1M)V1 là thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (chưa có kẽm) (chưa biết)C2 là nồng độ của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (1M)V2 là thể tích của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (chưa biết)Ta cũng biết rằng khối lượng của lá kẽm sau khi rửa và làm khô là 52,92g.
Từ đó, ta có thể tính được thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (V1) như sau:
V1 = (C2V2) / C1
Với C2 = 1M và C1 = 1M, ta có:
V1 = V2
Vậy, thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (V1) cũng chính là thể tích của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (V2).
Tuy nhiên, từ đề bài không cung cấp thông tin về thể tích của dung dịch CuSO4 sau khi kẽm không tan được nữa (V2), nên không thể tính được thể tích của dung dịch CuSO4 ban đầu (V1).
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá kẽm là 49,82g. Tính khối lượng Zn bị hòa tan.
Gọi số mol Zn bị hòa tan là a (mol)
PTHH: Zn + FeSO4 --> ZnSO4 + Fe
______a---------------------------->a
=> 50 - 65a + 56a = 49,82
=> a = 0,02 (Mol)
=> mZn = 0,02.65 = 1,3(g)