Khử hoàn toàn 3,2g H2CuO, Fe, O3 bằng H2 suy ra ta có 0,9g H2O
Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ??
Khử hoàn toàn 3,2g H2CuO, Fe, O3 bằng H2 suy ra ta có 0,9g H2O
Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ??
nH2=0,9/18=0,05mol
O+H2=H2O
0,05 0,05
mO=0,8g
mKl=32-0,8=31,2g
Khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 1,44g sắt (II) oxit và 4 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro theo sơ đồ phản ứng sau:
FeO + H2 Fe + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Tính khối lượng hợp kim (hỗn hợp kim loại) thu được.
Oxi hóa hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại là Mg và Al, thu được 14,2 gam hỗn hợp hai oxit. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim lọai trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 1 :
$FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Fe} = n_{FeO} = \dfrac{1,44}{72} = 0,02(mol)$
$n_{Cu} = n_{CuO} = \dfrac{4}{80} = 0,05(mol)$
$m_{kim\ loại} = 0,02.56 + 0,05.64 = 4,32(gam)$
Bài 2 :
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Al} = b(mol)$
$\Rightarrow 24a + 27b = 7,8(1)$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
Theo PTHH :
$n_{MgO} = n_{Mg} =a (mol)$
$n_{Al_2O_3} = 0,5n_{Al} = 0,5b(mol)$
$\Rightarrow 40a + 0,5b.102 = 14,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{7,8}.100\% = 3,08\%$
$\%m_{Al} = 100\% -3,08\% = 96,92\%$
Dùng 2,24l khí h2 để khử hoàn toàn hỗn hợp Fe(3) oxit và đồng (2) oxit thu được 28g Fe. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại thu được.
\(Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Fe} = \dfrac{28}{56} = 0,5(mol)\\ n_{H_2} = \dfrac{4}{3}n_{Fe}+ n_{Cu} = \dfrac{2,24}{22,4} =0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Cu} = -\dfrac{17}{30}<0\)
(Sai đề)
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
Khử hoàn toàn 3,2g H2CuO, Fe, O3 bằng H2 suy ra ta có 0,9g H2O
Tính khối lượng mỗi kim loại thu được ??
nH2=0,9/18=0,05mol
O+H2=H2O
0,05 0,05
mO=0,8g
mKl=32-0,8=31,2g
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng khí CO, lượng Fe thu được sau phản ứng cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch axit HCl. Nếu dùng lượng khí H2 vừa thu được để khử oxit của một kim loại R (hoá trị II) thành kim loại thì khối lượng oxit bị khử cũng bằng m gam.
a. Viết các phương trình hoá học.
b. Tìm công thức hóa học của oxit
a)
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe +3 CO_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$RO + H_2 \xrightarrow{t^o} R + H_2O$
b)
Coi m = 160(gam)$
Suy ra: $n_{Fe_2O_3} = 1(mol)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{H_2} = n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2(mol)$
$M_{RO} = R + 16 = \dfrac{160}{2} = 80 \Rightarrow R = 64(Cu)$
Vậy oxit là CuO
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Ca}=0,1\left(mol\right)\)
- Khử oxit:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^o}Fe+H_2O\)
Ta có: 80nCuO + 72nFeO = 11,6 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+n_{FeO}=0,1\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\\n_{FeO}=\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
tính khối lượng Fe thu được khi khử hoàn toàn 9,6 gam Fe203 bằng H2 dư. Tính khối lượng Fe thu được khi khử hoàn toàn
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{9.6}{160}=0.06\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(0.06................0.12\)
\(m_{Fe}=0.12\cdot56=6.72\left(g\right)\)
cho 5 6 g Fe vào HCl. a) viết phương trình hóa học. b) tính thể tích khí thu được ở đkc. c) lượng H2 thu được ở phản ứng trên có khử được hoàn toàn 8 g CuO hay không? tính khối lượng của kim loại tạo ra.
a)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b)
Theo PTHH :
$n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$
$V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$
c)
$n_{CuO} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
Ta thấy : $\dfrac{n_{CuO}}{1} = \dfrac{n_{H_2}}{1}$ nên CuO phản ứng hết
$n_{Cu} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Khử hoàn toàn 2,784 gam một oxit kim loại bằng 1,344 lít CO (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20,4. Lấy toàn bộ lượng kim loại thoát ra cho vào dung dịch HCl dư thu được 806,4 ml H2(đktc). Xác định công thức của oxit kim loại đã dùng?
PTHH: AxOy + yCO --to--> xA + yCO2
Có: nCO(dư) + nCO2 = nCO(bd) = \(\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
Mà \(\dfrac{28.n_{CO\left(dư\right)}+44.n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=20,4.2=40,8\)
=> nCO2 = 0,048 (mol)
\(n_{A_xO_y}=\dfrac{2,784}{x.M_A+16y}\left(mol\right)\)
AxOy + yCO --to--> xA + yCO2
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=\dfrac{2,784y}{x.M_A+16y}=0,048\left(mol\right)\left(1\right)\\n_A=\dfrac{2,784x}{x.M_A+16y}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
(1) => \(M_A=\dfrac{42y}{x}=>\dfrac{y}{x}=\dfrac{M_A}{42}\) (2)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
=> \(n_{H_2}=\dfrac{1,392xn}{x.M_A+16y}=0,036\left(mol\right)\)
=> \(1,392n=0,036.M_A+\dfrac{0,576y}{x}\) (3)
(2)(3) => MA = 28n
Xét n = 1 => L
Xét n = 2 => MA = 56 (Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Xin cảm ơn mọi người đã đọc câu hỏi này nhưng em đã nghĩ ra đáp án cho bài tập này rồi ạ