hoàn thành câu với thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn
Mark ......................[not do] homeworkon saturday
Exercise 14. Complete the sentences using the present continuous or present simple form of the verbs.
(Hoàn thành câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì hiện tại đơn của động từ.)
do go like not listen not live revise swim |
1. My dad often ............... in the sea when it's hot.
2. We've got an exam tomorrow, so we ......... now.
3. ...............you................... history? - Yes, it's my favourite subject.
4. Tom and Dan...............in our street. Their house is in the next town.
5. James is in his bedroom. ...............he...............his homework?'
6. Yasmin...............to school by train every day.
7. David has got his phone in his hand. He...............to the teacher at the moment.
1: swims
2: are revising
3: do
like
4: don’t live
5: is
doing
6: goes
7: isn’t listening
1. My dad often swims in the sea when it's hot.
( Bố tôi thường bơi ở biển khi trời nóng.)
2. We've got an exam tomorrow, so we are revising now.
( Ngày mai chúng tôi có bài kiểm tra, vì vậy ngay bây giờ chúng tôi đang ôn tập.)
3. Do you like history? - Yes, it's my favourite subject.
( Bạn có thích lịch sử không? - Vâng, đó là môn học yêu thích của tôi.)
4. Tom and Dan don’t live in our street. Their house is in the next town.
( Tom và Dan không sống trên đường phố của chúng tôi. Nhà của họ ở thị trấn bên cạnh.)
5. James is in his bedroom. Is he doing his homework?
( James đang ở trong phòng ngủ của anh ấy. Anh ấy đang làm bài tập về nhà à?)
6. Yasmin goes to school by train every day.
( Yasmin đi học bằng tàu hỏa mỗi ngày.)
7. David has got his phone in his hand. He isn’t listening to the teacher at the moment.
( David cầm điện thoại của anh ấy trong tay. Hiện tại anh ấy không lắng nghe giáo viên.)
Hãy sử dụng thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc thì Hiện tại hoàn thành hoặc thì Hiện tại tiếp diễn để hoàn thành các động từ trong ngoặc
1. Although I (try) to give up smoking for months, I (not succeed) yet.
2. She feels tired because she (run) so fast.
3. I (not see) the film for years.
4. She (have) no trouble with her exercise up to now.
5. The children (sleep) since 9:00 A.M.
6. My father (rest) in the bedroom. He (have) a bad cold for days.
7. Come in, please. My boss (wait) for you for two hours.
8. I (visit) the country tomorrow. I (never, be) there before.
9. How long you (learn) English?
10. I (not come) back my hometown for years. I (visit) it this week.
1 have been trying - haven't succeed
2 has been running
3 haven't seen
4 have had
5 have been sleeping
6 has been resting - has had
7 has been waiting
8 am visiting - have never been
9 have you learned
10 haven't come - am visiting
Công thức viết câu, dấu hiệu nhận biết thì:
1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN – Simple Present tens
3. Thì hiện tại hoàn thành – Present Perfect
4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn – Present Perfect Continuous
5. Thì quá khứ đơn– Simple Past
6. Thì quá khứ tiếp diễn – Past Continuous
7. Thì quá khứ hoàn thành – Past Perfect
8. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn – Past Perfect Continuous
9. Thì tương lai đơn – Simple Future
10. Thì tương lai tiếp diễn – Future Continuous
11. Thì tương lai hoàn thành – Future Perfect
12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn – Future Perfect Continuous
💬💬💬
đặt câu với thì hiện tại đơn ,hiện tại tiếp diễn ,hiện tại hoàn thành
GIÚP MK NHA CÁC BẠN ƠI
1. He wants to shave his hair before it becomes worse.
2. The Earth is getting warmer.
3. My friend and I haven't met each other for a long time.
học tốt nhé
Thì hiện tại đơn:
In summer Mary usually plays tennis twice a week.
Thì hiện tại tiếp diễn:
Mary is writing a letter at the moment.
Thì hiện tại hoàn thành:
Tom has lived in this house for ten years.
Write the usage, form:
Các Thì Quá Khứ
Thì Quá Khứ ĐơnThì Quá Khứ Tiếp DiễnThì Quá Khứ Hoàn ThànhThì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Hiện Tại
Thì Hiện Tại ĐơnThì Hiện Tại Tiếp DiễnThì Hiện Tại Hoàn thànhThì Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp DiễnCác Thì Tương Lai
Thì Tương Lai ĐơnThì Tương Lai GầnThì Tương Lai Tiếp DiễnThì Tương Lai Hoàn ThànhThì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp DiễnI. The present simple tense( Thì hiện tại đơn)
1. Form : S ( I / we / you / they) + V
S ( he / she / it) + Vs/es
S + Be( am / is / are)......
2. Usage:
- Thì HTĐG diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp di lặp lại ở hiện tại.
eg. I watch T.V every night.
- Thì HTĐG diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên.
eg. The sun rises in the East / Tom comes from America.
- Thì HTĐG được dùng khi ta nói về thời khóa biểu ( timetables), chương trình (programmes).........
eg. The train leaves the station at 8.15 a.m.
The film begins at 8 p.m.
- Thì HTĐG dùng sau những cụm từ chỉ thời gian : when, as soon as,.. và những cụm từ chỉ điều kiện : if, unless.
eg. When summer comes, I’ll go to the beach.
You won’t get good marks unless you work hard.
3. Adverbs:
Often= usually= frequently, always= constantly, sometimes =occasionally, seldom= rarely,
everyday/ week/ month.............
II. The present continuous tense( Thì hiện tại tiếp diễn )
1. Form : S + Be ( am / is / are) +V ing
2. Usage:
- Thì HTTD diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài một thời gian ở hiện tại( thường có các trạng
từ : now, right now, at the moment, at present.)
eg. The children are playing football now.
- Thì HTTD cũng thường được dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.
eg. Be quiet! The baby is sleeping.
Note :Không dùng thì HTTD với các động từ chỉ nhận thức , tri giác như : to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe.....( Với các động từ này ta thay bằng thì HTĐG.)eg. She wants to go for a walk at the moment.
SIMPLE PRESENT & PRESENT CONTINUOUS
Thì Simple Present được dùng để chỉ 1 hành động diễn ra trong 1 thời gian noí chung không nhất thiết phải là thời gian ở hiện tại Thời gian nói chung là thời gian ma sự việc diễn ra mỗi ngày (every day), mỗi tuần (every week), mỗi tháng (every month), mỗi năm (every year), mỗi mùa (every spring / summer / autumn / winter)…
- He goes to school every day.
- Mrs Brown travels every summer.
* Thì Present Continuous được dùng để chỉ 1 hành động đang xảy ra (a current activity) hay một sự việc chúng ta đang làm bây giờ (now/ at present/ at this moment), hôm nay (today), tuần này (this week), năm nay (this year)…
- We are learning English now.
- Mary is playing the piano at the moment.
Hãy so sánh : - I work in a bakery every day.
- I’m working in a bakery this week.
Chú ý :+ Thì Simple Present thường được dùng với các động từ chỉ tri giác (verbs of perception) như :feel,
see, hear… và các động từ chỉ trạng thái như: know, understand, mean, , prefer, love, hate, need, want, remember, recognize, believe…
+ Ngoài ra chúng ta còn dùng thì Simple Present với các động từ : be, appear, belong, have to…
+ Thì Simple Present còn được dùng với các trạng từ chỉ tần suất (adverbs of frequency) như : always, usually, often, sometimes, seldom, generally, rarely, never…
- That child needs care.
- This book belongs to me.
- He never comes late.
+ Chúng ta cũng dùng thì Simple Present để chỉ 1 chân lí hay 1 sự thật hiển nhiên (a general truth).
- The sun rises in the east.
- Nothing is more precious than independence and freedom.
+ Thì Present Continuous còng được dùng để chỉ hành động ở 1 tương lai gần (a near future action)
Với các trạng từ chỉ tương lai như : tomorrow, next week, next month, next year, next summer…
III. The present perfect tense
1. Form : S + have / has + PII2. Usage :- Thì HTHT diễn tả hành động vừa mới xảy ra, vừa mới kết thúc, thường đi với trạng từ “just”
eg. We have just bought a new car.
- Thì HTHT diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ , còn kéo dài đến hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai.
eg. You have studied English for five years.
- Thì HTHT diễn tả hành động xaỷ ra trong quá khứ mà không biết rõ thời gian.
eg. I have gone to Hanoi.
- Thì HTHT diễn tả hành động được lặp đi lặp lại nhiều lần ở quá khứ.
eg. We have seen Titanic three times.
- Thì HTHT dùng sau những từ so sánh ở cấp cao nhất.( trong lời bình phẩm)
eg. It’s the most boring film I’ve ever seen.
- Thì HTHT dùng với This is the first/ second time, it’s the first time.........
eg. This is the first time I’ve lost my way.
-Thì HTHT dùng với This morning/ This evening/ Today/ This week/ This term...... khi những thời gian này vẫn còn trong lúc nói.
eg. I haven’t seen Joana this morning . Have you seen her?
Note : - Gone to khác với Been to.eg. Marry has gone to Paris(đang ở hoặc đang trên đường đến Pari)
Marry has been to Paris(đã đến nhưng bây giờ không còn ở Pari)
Adverbs : - just, recently, lately :gần đây, vừa mới- ever :đã từng
- never :chưa bao giờ
- already :rồi
- yet: chưa (dùng trong câu phủ định và nghi vấn)
- since :từ khi( chỉ thời điểm mà hành động bắt đầu)
- for : khoảng(chỉ khoảng thời gian của hành động )
- so far =until now =up to now =up to the present : cho đến nay, cho đến tận bây giờ
Thì HTHTTD : S + have been + Ving. Sử dụng tương tự thì HTHT nhưng muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
eg. You have been learning English for 5 years.
IV. The past simple tense
Form : S + V- ed (regular /irregular )Usage : _Thì QKĐG diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và biết rõ thời gian.eg. I went to the cinema last night.
Adverbs: -last : -yesterday - ago- Khi đổi sang dạng phủ định và nghi vấn nhớ đưa động từ chính về nguyên mẫu.
- Chú ý cách phát âm các động từ có tận cùng là ‘ed’
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi theo sau các âm hữu thanh ( trừ âm /d/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi theo sau các âm vô thanh ( trừ âm /t/ )
Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /id/ khi theo sau các âm /t, d/
So sánh PRESENT PERFECT Và SIMPLE PAST
+ Chú ý :
*Thì Present Perfect thường dùng với những cụm từ sau : up to now, up to the present, so far (cho tới nay), not … yet (vẫn chưa), for, since, ever (đã từng), never, several times (nhiều lần), just (vừa mới), recently (vừa xong), lately (mới nãy) ...
- Have you ever seen a tiger ?
- The train has not arrived yet.
- We have lived here for 6 years.
- The bell has just rung.
* Thì Simple Past thường dùng với những cụm từ sau: yesterday, the day before yesterday, last week, last month, last year, last summer, ago.
- We came here a month ago.
- He went to the cinema yesterday.
* Thì Simple Past dùng để kể lại một chuỗi hành động kế tiếp nhau trong quá khứ .
- He closed all the windows, locked the doors and then went out.
V. The past continuous tense :
1. Form : S + was/ were + V ing.
2. Usage : - Hành động đang xảy ra và kéo dài một thời gian ở quá khứ.
eg. Yesterday, Mr Nam was working in the garden all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
eg. We were learning English at 9 a.m last Sunday.
- Hành động đang xảy ra( ở quá khứ ) thì có một hành động khác xen vào.(hđ đang xảy ra dùng thì QKTD , hđ xen vào dùng thì QKĐG )
eg. When I saw her yesterday, she was having breakfast.
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
eg. Last night, I was watching T.V while my sister was reading a book.
Note: không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác( thay bằng QKĐG).
3. Adverbs:- at 4p.m yesterday - at this time last Sunday...........
SIMPLE PAST vs PAST CONTINUOUS
+ Thì Simple Past (quá khứ đơn) được dùng để diễn tả một hành động xẩy và và kết thúc trong quá khứ có đề cập thời gian .
- I met him in the street yesterday.
+ Thì Past Continuous (quá khứ tiếp diễn) diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ .
- I met him while he was crossing the street.
- She was going home when she saw an accident.
+ Thì Past Continuous diễn tả một hành động xẩy ra kéo dài trong quá khứ tại một thời điểm xác định hoặc hai hành động cùng diễn ra song song .
- My father was watching TV at 8 o’clock last night.
- I was doing my homework while my father was watching TV
VI. The past perfect tense ( Thì quá khứ hoàn thành )
1.Form : S + had + PII.
2. Usage :Diễn tả một hành động trong quá khứ xảy ra trước một thời gian cụ thể hoặc trước một hành động khác trong quá khứ.( Nếu trong câu có hai hành động quá khứ , hđ nào xảy ra trước ta dùng QKHT, hđ nào sau ta dùng QKĐG).
eg. They had live here before 1985.
After the children had finished their homework, they went to bed.
VII. The past perfect continuous tense ( Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn )
1.Form: S + had been + Ving
2. Usage : Diễn tả một hành động quỏ khứ đó xảy ra và kộo dài cho đến khi hành động quỏ khứ thứ hai xảy ra ( hđ thứ hai dựng QKĐG).Khoảng thời gian kộo dài thường được nờu rừ trong cõu.
eg. The boys had been playing football for 2 hours before I came
PAST PERFECT vs PAST PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Past Perfect Continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn) dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động trước khi một hành động khác xẩy ra .
Hãy so sánh.
- She had been studying English before she came here for classes.
(hành động had been studying xẩy ra liên tục cho tới khi hành động came for classes xẩy ra ).
- She had studied English before she came for classes.
(hành động had studied chấm dứt trước hành động came for classes)
Hãy so sánh :
- It had been raining when I got up this morning. (mưa chấm dứt khi tôi thức dậy.)
- It was raining when I got up this morning. (mưa vẫn còn khi tôi thức dậy)
VIII. The simple future tense ( Thì tương lai đơn giản)
Form : S + will/ shall + V bare infi.Usage: - Dùng khi ta quyết định làm một điều gì đó vào lúc nói.eg. You will give your sentences now.
- Dùng để yêu cầu, đề nghị ai đó làm gì
eg. Will you shut the door.
- Dùng để đồng ý hoặc từ chối làm gì .
eg: A:I need some money.
B:Don’t worry .I’ll lend you some.
- Dùng để hứa hẹn làm điều gì
eg:I promise I’ll call you when I arrive
- Dùng shall I và shall we để đề nghị hoặc gợi ý.
eg. Where shall we go tonight?/ Shall we go to the cinema?
- Dùng I think I’ll...../ I don’t think I’ll......khi ta quyết làm / ko làm điều gì.
eg.I think I’ll stay at home tonight./ I don’t think I’ll go out tonight.
Adverbs : - someday :một ngày nào đó. - next week/ next month..........- tomorrow : - soon :chẳng bao lâu nữa.
IX. Near future (Thì tương lai gần )
Form: S + Be + Going to + V bare infi. (dự định sẽ )S + Be +V ing (sắp sửa )
2. Usage :- Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần có dự định trước( thường trong câu không
có trạng từ chỉ thời gian )
eg. They are going to repaint the school .
-Diễn tả sự tiên đoán, sự kiện chắc chắn xảy ra ở tương lai vì có dấu hiệu hay chứng cứ ở hiện tại .
- eg. Tom’s a good student. He’s going to pass the final exam.
Look at those clouds. It’s going to rain.
X. The future continuous tense (Thì tương lai tiếp diễn)
1. Form: S + will / shall + Be + V ing.
2. Usage : - Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai .
eg. I will be watching T.V at 8p.m tonight.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xảy ra.
eg. I’ll be cooking when my mother return this evening.
SIMPLE FUTURE & FUTURE CONTINUOUS
+ Thì Simple Future (tương lai đơn ) diễn tả một hành động sẽ xảy ra (có hoặc không có thời gian xác định ở tương lai); còn thì Future Continuous (Tương lai tiếp diễn) diễn tả một hành động liên tục tại một điểm thời gian xác định trong tương lai.
- He will go to the stadium next Sunday.
- We will / shall have the final test.
Hãy so sánh:
- I will eat breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ thưởng thức bữa điểm tâm)
- I will be eating breakfast at 6 o’clock tomorrow. (Vào lúc 6 giờ sáng mai tôi sẽ đang dùng bữa điểm tâm)
+ Trong các mệnh đề trạng từ chỉ thời gian hay mệnh đề điều kiện thì hiện tại đơn được dùng để thay thế cho thì hiện tại đơn.
- I shall not go until I see him.
- If he comes tomorrow, he will do it.
+ Chú ý: Will còn được dùng cho tất cả các ngôi.
XI. The future perfect tense (Thì tương lai hoàn thành )
Form : S + will + have +PII.Usage :- Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất vào một thời điểm cho trước ở tương lai.
- Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như : By (+mốc thời gian ), By the time , By then.
eg. We’ll have finished our lesson by 11 o’clock.
When you come back, I’ll have had lunch.
XII. The future perfect continuous tense (Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn)
Form: S + will + have been + Ving .Usage : - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài đến một thời điểm cho trước ở tương lai. Thường dùng các cụm từ chỉ thời gian như :By...........for(+ khoảng thời gian), By the time , By then.
eg. By May, they’ll have been living in this house for 15 years.
SO SANH THÌ FUTURE PERFECT VÀ THÌ FUTURE PERFECT CONTINUOUS
+ Thì Tương lai hoàn thánh được dùng để chỉ một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hay một điểm thời gian ở tương lai.
- The taxi will have arrived by the time you finish dressing.
- By next Christmas, he will have lived in Dalat for 5 years.
+ Để nhấn mạnh tính liên tục của hành động, chúng ta dùng thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you receive this letter, we shall have been travelling through Russia.
- By next June, they will have been working in this factory for 12 years.
1. Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn:
Câu khẳng định | I/He/She/It was writing | You/We/They were writing |
Câu phủ định | I/He/She/It wasn’t writing | You/We/They weren’t writing |
Câu nghi vấn | Was I/He/She/It writing? | Were You/We/They writing? |
Câu trả lời Yes | Yes, I/He/She/It was | Yes, You/We/They were |
Câu trả lời No | No, I/He/She/It wasn’t | No, You/We/They weren’t |
III. Chia động từ trong ngoặc ở các thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành. (Supply the correct form of the verb in brackets in the present tenses.)
1. Let s go out. It _______ (not, rain) now.
2. Hoa never _______ (stay) home on Saturday evening.
3. I _______ (not, finish) eating yet.
4. You look tired. _______ (you, work) hard?
5. Hurry up! The bus (come). I _______ (not, want) to miss it.
6. The sun _______ (rise) in the East.
7. She watched T.V yesterday, but she _______ (not, watch) T.V today.
8. Tommy _______ (not, like) rock music.
9. At the moment, our teacher _______ (make) a slideshow for his lecture.
10. Paulie usually _______ (go) shopping on Sundays.
1isn't raining
2stays
3haven't finished
4Did you work
5is coming-don't want
6rises
7doesn't watch
8doesn't like
9is making
10goes
III. Chia động từ trong ngoặc ở các thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành. (Supply the correct form of the verb in brackets in the present tenses.)
1. Let s go out. It _______ (not, rain) now.
2. Hoa never _______ (stay) home on Saturday evening.
3. I _______ (not, finish) eating yet.
4. You look tired. _______ (you, work) hard?
5. Hurry up! The bus (come). I _______ (not, want) to miss it.
6. The sun _______ (rise) in the East.
7. She watched T.V yesterday, but she _______ (not, watch) T.V today.
8. Tommy _______ (not, like) rock music.
9. At the moment, our teacher _______ (make) a slideshow for his lecture.
10. Paulie usually _______ (go) shopping on Sundays.
IV. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai. (Supply the correct form of the verb in brackets in the present simple for future.)
1. Tomorrow _______ (be) Monday.
2. The film Spiderman _______ (start) tonight.
3. The first bus _______ (depart) at 5:00 a.m.
4. The train to Nha Trang _______ (leave) at 8:30 a.m.
5. When _______ (be) his flight for Ha Noi?
6. Final exams _______ (start) next week.
7. Our semester _______ (end) on June 15th this year.
8. The ferry _______ (not, leave) port at 6:00, but 6:15.
9. My favorite television program _______ (be) on in half an hour.
10. What are you going to do when you _______ (finish) college?
V. Chia động từ trong ngoặc ở thì hiện tại đơn mang nghĩa tương lai hoặc tương lai đơn. (Supply the correct form of the verb in brackets in the present simple for future or future simple.)
1. Our flight _______ (arrive) at 9:30.
2. The fashion show _______ (begin) at 7:30 p.m, so we _______ (have) time for dinner first.
3. George says he _______ (help) us with the decoration.
4. The train _______ (arrive) at 6:30 in the morning.
5. If you are busy today, I _______ (see) you tomorrow.
6. What time _______ (the movie, start) tonight?
7. I think Viet Nam _______ (win) the AFF Cup again.
8. The exhibition _______ (open) at 8:00, so I _______ (meet) you outside at about 7:45.
9. It _______ (be) my birthday tomorrow.
10. I’m sure you _______ (enjoy) the film very much.
VI. Chia động từ trong ngoặc theo thì thích hợp. (Supply the correct tense of the verb in brackets.)
1. _______ (you, write) to your aunt yet?
2. It _______ (be) a nice day tomorrow.
3. Lucy lives in Rome. She _______ (live) there all her life.
4. The cargo ship _______ (depart) on Friday this week.
5. Hurry up! Everybody _______ (wait) for us!
6. We _______ (not, have) a lesson next Monday.
7. _______ (you, visit) any museums when you were in London?
8. They _______ (have) breakfast now.
9. The holidays _______ (start) next week.
10. I hope she _______ (come) to my birthday party.
VII. Chọn ra từ khác biệt dựa vào trọng âm. (Choose the odd one out basing on the main stress.)
1. Vietnamese, devotee, understand, answer
2. degree, coffee, agree, trainee
3. culture, language, belief, people
4. employee, capital, referee, engineer
5. English, Chinese, guarantee, Taiwanese,
6. Portuguese, Japanese, Nepalese, Switzerland
7. pioneer, volunteer, continent, recommend
8. Congolese, American, Canadian, Australian
III. Chia động từ trong ngoặc ở các thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành. (Supply the correct form of the verb in brackets in the present tenses.)
1. Let s go out. It __isn't raining_____ (not, rain) now.
2. Hoa never ___stays____ (stay) home on Saturday evening.
3. I ____haven't finished___ (not, finish) eating yet.
4. You look tired. __Do you work_____ (you, work) hard?
5. Hurry up! The bus is coming (come). I ____don't want___ (not, want) to miss it.
6. The sun ___rises____ (rise) in the East.
7. She watched T.V yesterday, but she __doesn't watch_____ (not, watch) T.V today.
8. Tommy __doesn't like_____ (not, like) rock music.
9. At the moment, our teacher ____is making___ (make) a slideshow for his lecture.
10. Paulie usually ___goes____ (go) shopping on Sundays.
1. Tomorrow_is_ (be) Monday.
2. The film Spiderman __ starts____ (start) tonight.
3. The first bus ___ departs____ (depart) at 5:00 a.m.
4. The train to Nha Trang __leaves_____ (leave) at 8:30 a.m.
5. When ___is____ (be) his flight for Ha Noi?
6. Final exams ____starts___ (start) next week.
7. Our semester __ends_____ (end) on June 15th this year.
8. The ferry _doesn't leave______ (not, leave) port at 6:00, but 6:15.
9. My favorite television program __is_____ (be) on in half an hour.
10. What are you going to do when you ____finish___ (finish) college?
chia thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn
I ........ german (not understand)
IB. Contrast: present simple and continuous (So sánh: Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn)
1. Complete the sentences with the present simple affirmative form of the verbs below.
(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định của thì hiện tại đơn của các động từ dưới đây.)
1. My aunt _____ in Scotland.
2. Carl _____ his grandparents every weekend.
3. Audrey _____ TV in her bedroom every evening.
4. My mum’s a scientist: she _____ climate change.
5. Brooklyn _____ the piano really well.
6. My cousin _____ to school in Switzerland.
7. Now that she’s at secondary school, she _____ her old teachers from primary school.
8. Grace _____ double maths every Tuesday.
1.lives
2.visits
3.watches
4.studies
5.plays
6.goes
7.misses
8.has