biết x^2+4y^2+9z^2=3
tìm GTLN của S=2x+4y+6z
a: A=x^2-2x+1+4
=(x-1)^2+4>=4
Dấu = xảy ra khi x=1
b: =x^2-x+1/4+3/4
=(x-1/2)^2+3/4>=3/4
Dấu = xảy ra khi x=1/2
c: =2x+8-x^2-4x
=-x^2-2x+8
=-x^2-2x-1+9
=-(x^2+2x+1)+9
=-(x+1)^2+9<=9
Dấu = xảy ra khi x=-1
d: =x^2-2xy+y^2+4y^2+4y+1+2
=(x-y)^2+(2y+1)^2+2>=2
Dấu = xảy ra khi x=y và 2y+1=0
=>x=y=-1/2
Cho x,y,z thỏa mãn x2+4y2+9z2 = 2x+4y+6z-3. Khi đó x.y.z=?
Lời giải:
$x^2+4y^2+9z^2=2x+4y+6z-3$
$\Leftrightarrow (x^2-2x+1)+(4y^2-4y+1)+(9z^2-6z+1)=0$
$\Leftrightarrow (x-1)^2+(2y-1)^2+(3z-1)^2=0$
Ta thấy: $(x-1)^2\geq 0; (2y-1)^2\geq 0; (3z-1)^2\geq 0$ với mọi $x,y,z\in\mathbb{R}$
Do đó để tổng của chúng bằng $0$ thì:
$(x-1)^2=(2y-1)^2=(3z-1)^2=0$
$\Leftrightarrow x=1; y=\frac{1}{2}; z=\frac{1}{3}$
Khi đó:
$xyz=1.\frac{1}{2}.\frac{1}{3}=\frac{1}{6}$
tim gtln của P= 1-x^2 -y^2-z^2+2x+4y+6z
`P=1-x^2-y^2-z^2+2x+4y+6z=15-(x^2-2x+1)-(y^2-4y+4)-(z^2-6z+9)=15-[(x-1)^2+(y-2)^2+(z-3)^2]<=15AAx;y;z`
Dấu "=" xảy ra `<=>{(x-1=0),(y-2=0),(z-3=0):}<=>(x;y;z)=(1;2;3)`
Vậy `P_(max)=15<=>(x;y;z)=(1;2;3)`
------
Lưu ý: `P(k)^(2k)>=0` nên `-P(k)^(2k)<=0` xảy ra dấu bằng `<=>P(k)^(2k)=0<=>P(k)=0`
cho x,y,z thoả mãm: x2+4y2+9z2 = 2x+4y+6z-3
vậy x.y.z=?
mk cần gấp ai giúp vs T.T
cho x,y,z thỏa mãn x2+4y2+9z2=2x+4y+6z-3
vậy x*y*z=...................................
nhập phân số dưới dạng tối giản
Cho x,y,z thỏa mãn \(x^2+y^2+z^2-2x-4y+6z\le2\). Tìm GTNN và GTLN của
\(P=x+2y-2z\)
Biết x2+4y2+9z2=3 Tìm GTLN của S=2x+4y+6x
Cho x;y ∈ 𝑅 thỏa mãn x2+y2 -xy=4 . Tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của C= x2+y2
\(S=2x+4y+6z\le2\sqrt{\left[x^2+\left(2y\right)^2+\left(3z\right)^2\right]\left(1^2+1^2+1^2\right)}=2\sqrt{3.3}=6\)
Dấu \(=\)khi \(\hept{\begin{cases}x^2+4y^2+9z^2=3\\\frac{x}{1}=\frac{2y}{1}=\frac{3z}{1}>0\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=1\\y=\frac{1}{2}\\z=\frac{1}{3}\end{cases}}\).
\(4=x^2+y^2-xy=\frac{1}{2}\left(x^2+y^2\right)+\frac{1}{2}\left(x-y\right)^2\ge\frac{1}{2}\left(x^2+y^2\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\le8\)
Dấu \(=\)khi \(x=y=\pm2\).
\(4=x^2+y^2-xy=\frac{3}{2}\left(x^2+y^2\right)-\frac{1}{2}\left(x+y\right)^2\le\frac{3}{2}\left(x^2+y^2\right)\)
\(\Leftrightarrow x^2+y^2\ge\frac{8}{3}\)
Dấu \(=\)khi \(x=-y=\pm\frac{2}{\sqrt{3}}\).
Tìm GTLN
B = 2x + 12y + 6z - x2 - 4y2 - z2 - 18
\(B=2x+12y+6z-x^2-4y^2-z^2-18\)
\(B=-\left(x^2-2x+1\right)-\left[\left(2y\right)^2-12y+9\right]-\left(z^2-6z+9\right)\)
\(B=-\left(x-1\right)^2-\left(2y-3\right)^2-\left(z-3\right)^2\)
Vì \(-\left(x-1\right)^2< 0\)Với mọi x
\(-\left(2y-3\right)^2< 0\)Với mọi y
\(-\left(z-3\right)^2< 0\)Với mọi z
Nên \(-\left(x-1\right)^2-\left(2y-3\right)^2-\left(z-3\right)^2< 0\)Với mọi x, y, z
Vậy GTLN của B \(\Leftrightarrow-\left(x-1\right)^2-\left(2y-3\right)^2-\left(z-3\right)^2=0\)
\(\left\{{}\begin{matrix}-\left(x-1\right)^2=0\\-\left(2y-3\right)^2=0\\-\left(z-3\right)^2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=1,5\\z=3\end{matrix}\right.\)
\(\overrightarrow{n_{\left(\alpha\right)}}=\left(1;2;3\right)\)
\(\overrightarrow{n_{\left(P\right)}}=\left(2;4;6\right)\)
\(\overrightarrow{n_{\left(R\right)}}=\left(2;-4;6\right)\)
\(\overrightarrow{n_{\left(Q\right)}}=\left(1;-1;2\right)\)
\(\overrightarrow{n_{\left(S\right)}}=\left(1;-1;2\right)\)
Tích vô hướng của \(\overrightarrow{n_{\left(\alpha\right)}}\) với cả 4 vecto kia đều khác 0 nên ko mặt phẳng nào vuông góc với \(\left(\alpha\right)\)
Bạn coi lại đề bài