Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\dfrac{3}{5}\); \(\dfrac{5}{8}\); \(\dfrac{15}{25}\); \(\dfrac{9}{15}\); \(\dfrac{20}{32}\); \(\dfrac{21}{35}\).
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
\(\dfrac{3}{5}\); \(\dfrac{5}{8}\); \(\dfrac{15}{25}\); \(\dfrac{9}{15}\); \(\dfrac{20}{32}\); \(\dfrac{21}{35}\).
\(\dfrac{3}{5}và\dfrac{15}{25}và\dfrac{21}{35};\dfrac{5}{8}và\dfrac{20}{32}\)
\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{9}{15}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{21}{35}\\ \dfrac{5}{8}=\dfrac{20}{32}\)
\(\dfrac{3}{5}=\dfrac{15}{25}=\dfrac{9}{15}=\dfrac{21}{35};\dfrac{5}{8}=\dfrac{20}{32}\)
a, khoanh vào phân số tối giản \(\dfrac{2}{3}\), \(\dfrac{5}{8}\), \(\dfrac{26}{65}\), \(\dfrac{49}{91}\), \(\dfrac{24}{25}\) b, khoanh vào phân số bằng \(\dfrac{2}{3}\) \(\dfrac{10}{15}\), \(\dfrac{15}{20}\), \(\dfrac{12}{18}\), \(\dfrac{18}{36}\), \(\dfrac{18}{27}\), \(\dfrac{27}{45}\)
a) \(\dfrac{2}{3};\dfrac{5}{8};\dfrac{24}{25}\)
b) \(\dfrac{10}{15};\dfrac{12}{18};\dfrac{18}{27}\)
Viết các phân số và hỗn số sau dưới dạng số thập phân: \(\dfrac{-7}{20};\dfrac{-12}{15};\dfrac{-16}{500};5\dfrac{4}{25}.\)
\(-\dfrac{7}{20}=-0.35\)
\(-\dfrac{12}{15}=-0.8\)
\(-\dfrac{16}{500}=-0.032\)
\(5\dfrac{4}{25}=5\cdot\dfrac{16}{100}=5.16\)
\(\dfrac{-7}{20}=-0,35\)
\(\dfrac{-12}{15}=-0,8\)
\(\dfrac{-16}{500}=-0,032\)
\(5\dfrac{4}{25}=\dfrac{129}{25}=5,16\)
cho các số hữu tỉ :3\(\dfrac{1}{4};\dfrac{7}{32};\dfrac{183}{14};\dfrac{25}{18}\)
a,các số nào biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn.hãy vít các số đó
b,các số nào vít đc dưới dạng số thập phân vô tuần hoàn
a: Các số biểu diễn dưới dạng thập phân hữu hạn là
\(3\dfrac{1}{4}=3,25\)
\(\dfrac{7}{32}=0.21875\)
a) Trong các phân số sau đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ? Giải thích ?
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{14}{35}\)
b) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn (viết gọn với chu kì trong dấu ngoặc)
a) Các phân số được viết dưới dạng tối giản là:
\(\dfrac{5}{8};\dfrac{-3}{20};\dfrac{4}{11};\dfrac{15}{22};\dfrac{-7}{12};\dfrac{2}{5}\)
Lần lượt xét các mẫu:
8 = 23; 20 = 22.5 11
22 = 2.11 12 = 22.3 35 = 7.5
+ Các mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8; 20; 5 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Kết quả là:
\(\dfrac{5}{8}=0,625\) \(\dfrac{-3}{20}=-0,15\) \(\dfrac{14}{35}=\dfrac{2}{5}=0,4\)
+ Các mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 là 11, 22, 12 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kết quả là:
\(\dfrac{4}{11}=0,\left(36\right)\) \(\dfrac{-3}{20}=0,6\left(81\right)\) \(\dfrac{-7}{12}=-0,58\left(3\right)\)
b) Các phân số được viết dạng số thập phân hữu hạn
\(\dfrac{5}{8}=0,625\) \(\dfrac{-3}{20}=0,15\) \(\dfrac{14}{35}=0,4\)
Các số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
\(\dfrac{15}{22}=0,6\left(81\right)\) \(\dfrac{-7}{12}=-0,58\left(3\right)\) \(\dfrac{4}{11}=0,\left(36\right)\)
a) Các phân số được viết dưới dạng tối giản là:
58;−320;411;1522;−712;2558;−320;411;1522;−712;25.
Lần lượt xét các mẫu:
8 = 23; 20 = 22.5 11
22 = 2.11 12 = 22.3 35 = 7.5
+ Các mẫu không chứa thừa số nguyên tố nào khác 2 và 5 là 8; 20; 5 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.
Kết quả là:
58=0,625;58=0,625; −320=−0,15−320=−0,15; 1435=25=0,41435=25=0,4
+ Các mẫu có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5 là 11, 22, 12 nên các phân số viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Kết quả là:
411=0,(36)411=0,(36) 1522=0,6(81)1522=0,6(81) −712=0,58(3)−712=0,58(3)
b) Các phân số được viết dạng số thập phân hữu hạn hoặc số thập phân vô hạn tuần hoàn là:
58=0,62558=0,625 −320=−0,15−320=−0,15 411=0,(36)411=0,(36)
1522=0,6(81)1522=0,6(81) −712=0,58(3)−712=0,58(3) 1435=0,4
Bài 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Phân số dưới đây bằng \(\dfrac{4}{7}\) là:
A. \(\dfrac{12}{25}\) B. \(\dfrac{20}{35}\) C. \(\dfrac{8}{11}\) D. \(\dfrac{16}{21}\)
b) Phân số dưới đây lớn hơn 1 là:
A. \(\dfrac{10}{11}\) B. \(\dfrac{12}{11}\) C. \(\dfrac{15}{15}\) D. \(\dfrac{7}{8}\)
Tìm mẫu số chung của hai phân số:
a) \(\dfrac{7}{3}\) và \(\dfrac{8}{15}\) b) \(\dfrac{1}{64}\) và \(\dfrac{3}{8}\) c) \(\dfrac{21}{22}\) và \(\dfrac{7}{11}\) d) \(\dfrac{4}{25}\) và \(\dfrac{72}{100}\)
a/Mẫu số chung là 15 vì 15 chia hết cho 3
b/Mẫu số chung là 64 vì 64 chia hết cho 8
c/Mẫu số chung là 22 vì 22 chia hết cho 11
d/Mẫu số chung là 100 vì 100 chia hết cho 25
#kễnh
9: phân số ko đc viết dưới dạng số thập phân hữa hạn là:
A) \(\dfrac{3}{12}\) B) \(\dfrac{7}{35}\) C) \(\dfrac{3}{21}\) \(\dfrac{7}{25}\)
Phân số nào nhỏ nhất trong các phân số sau: \(\dfrac{6}{7}\);\(\dfrac{8}{7}\);\(\dfrac{12}{14}\);\(\dfrac{3}{4}\)
A. \(\dfrac{6}{7}\) B. \(\dfrac{8}{7}\) C. \(\dfrac{12}{14}\) D. \(\dfrac{3}{4}\)
Bài 5: ( Đề 1) Viết các PS sau thành PS thập phân
a) \(\dfrac{3}{25}\) =.............................. b) \(\dfrac{7}{8}\) =................................
c) \(\dfrac{9}{45}\) =..............................
\(\dfrac{3}{25}=\dfrac{3\times4}{25\times4}=\dfrac{12}{100}\\ \dfrac{7}{8}=\dfrac{7\times125}{8\times125}=\dfrac{875}{1000}\\ \dfrac{9}{45}=\dfrac{9:9}{45:9}=\dfrac{1}{5}=\dfrac{1\times2}{5\times2}=\dfrac{2}{10}\)