Trộn 50g dung dịch H2SO4 46% với 40g dung dịch H2SO4 60%. Nồng độ phần trăm H2SO4 sau khi trộn là
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn
Ta có:
n H 2 SO 4 = 0 , 2 x 2 , 5 + 0 , 1 x 1 = 0 , 6 ( mol )
→ C M sau khi trộn = 0,6/0,3 = 2M.
II. Tự luận
Trộn 200ml dung dịch H 2 SO 4 2,5M với 100ml dung dịch H 2 SO 4 1M. Tính nồng độ của dung dịch H 2 SO 4 thu được sau khi trộn.
Ta có: n H 2 SO 4 = 0 , 2 x 2 , 5 + 0 , 1 x 1 = 0 , 6 ( mol )
→ C M sau khi trộn = 0 , 6 / 0 , 3 = 2 M .
1. Trộn 400ml dd KOH 1,5M với 600ml dd KOH 1,2M. Tính nồng độ mol và nồng động phần trăm của của dd sau khi trộn dung dịch sau trộn có khối lượng riêng bằng 1,12g/ml?
2.
a/ Trộn lẫn 100 gam dd H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dd H2SO4 30%. Tính C%
b/ Trong Cho m gam NaCl vào nước được 200 gam dung dịch NaCl 15%. Tính nồng độ mol của dung dich NaCl. Biết dung dich NaCl có D= 1,1g/ml
2
b
mNaCl=\(\dfrac{200.15}{100}\)=30(g)
nNaCl=\(\dfrac{30}{58,5}\)=0.51(mol)
VddNaCl=\(\dfrac{200}{1,1}\)=181.8(ml)=0.1818(l)
CMNaCl=\(\dfrac{0,51}{0,1818}\)=2.8(M)
hoà tan 40g so3 vào 1l dung dịch h2so4 4,5% (d=1,099g/ml) thu được dung dịch a trộn dung dịch a với dung dịch h2so4 nồng độ 2M thu được dung dịch b dùng 100mldung dịch b tác dụng với dung dịch ba(oh)2 dư cho ra 32,62g kết tủa xác định tỉ lệ pha trộn giữa 2 dung dịch biết rằng so3 với dung dịch h2so4 và sự pha trộn không làm thay đổi thể tích dung dịch
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau:
a, Pha thêm 20g nước vào 80g dung dịch muối ăn có nồng độ 15%
b, Trộn 200g dung dịch muối ăn có nồng độ 20% với 30g dung dịch muối có nồng độ 5%
c, Trộn 100g dung dịch H2SO4 10% với 150g dung dịch H2SO4 25%
a,
\(m_{ct\left(mu\text{ối}\right)}=\dfrac{80.15}{100}=12\left(g\right)\)
\(=>C\%=\dfrac{12}{20+80}.100\%=12\%\)
b, Áp dụng quy tắc đường chéo :
\(\dfrac{m_1}{m_2}=\dfrac{C_1-C}{C-C_2}\)
\(=>\dfrac{200}{30}=\dfrac{\left|20-C\right|}{\left|C-5\right|}\)
=> C = 2,35 %
đề câu b sai òi mk nghĩ 300g mới đúng
c ,
Áp dụng quy tắc đường chéo ta có :
\(=>\dfrac{150}{100}=\dfrac{\left|25-C\right|}{\left|C-10\right|}>C=-20\%\)
vãi để dấu GTTĐ mà vẫn âm
chả hiểu
Trộn 120ml dung dịch H2SO4 với 40ml dung dịch NaOH. Dung dịch sau khi trộn chứa 1 muối axit ( NaHSO4) và còn dư axit có nồng độ 0,1M. Mặt khác nếu trộn 60ml dung dịch H2SO4 với 60ml dung dịch NaOH này thì trong dung dịch sau khi trộn còn dư NaOH với nồng độ 0,16M. Tìm nồng độ mol của 2 dung dịch ban đầu.
Gọi a, b là CM của H2SO4, NaOH.
+ TN1: NaOH pứ hết, H2SO4 dư
nH2SO4 = 0.12a => nH+ = 0.24a
nNaOH = 0.04b => nOH- = 0.04b
nH2SO4 dư = 0.1*(0.12 + 0.04) = 0.016 => nH+ dư = 0.032
2H+ ... +.... OH- + SO4(2-) -----> HSO4- + H2O
0.08b.........0.04b
nH+ dư = 0.24a - 0.08b = 0.032 (1)
+ TN2: H2SO4 pứ hết, NaOH dư
nH2SO4 = 0.04a => nH+ = 0.08a
nNaOH = 0.06b => nOH- = 0.06b
nNaOH dư = 0.16*(0.04 + 0.06) = 0.016 => nOH- dư = 0.016
H+ + OH- ------> H2O
0.08a....0.08a
=> nOH- dư = 0.06b - 0.08a = 0.016 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0.4, b = 0.8
Trộn lẫn 150g dung dịch HCl 10% với 50g dung dịch H2SO4 20%.Tính C% mỗi dung dịch sau khi trộn
$m_{dd\ sau\ trộn} = 150 + 50 = 200(gam)$
$m_{HCl} = 150.10\% = 15(gam)$
$m_{H_2SO_4} = 50.20\% = 10(gam)$
Suy ra :
$C\%_{HCl} = \dfrac{15}{200}.100\% = 7,5\%$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{10}{200}.100\% = 5\%$
2-Có 2 dung dịch H2SO4 85% và HNO3 nồng độ chưa biết.
a) Hỏi phải trộn 2 dung dịch trên theo tỉ lệ khối lượng như thế nào để được dung dịch hỗn hợp trong đó H2SO4 60% và dung dịch HNO3 20%.
b) Tính nồng độ phần trăm của HNO3 ban đầu.
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50g dung dịch H2SO4.
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng.
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng biết rằng dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1g/cm3.