Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn X thu được 88,7 gam muối khan. Tính m.
Hòa tan vừa hết 23,3 gam hỗn hợp bột gồm M g , A l , A l 2 O 3 và M g O bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 2M và H 2 S O 4 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,5
B. 74,8
C. 74,3
D. 75,3
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO cần 800ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M. Sau phản ứng thu được dd X và 4,48l khí H2 (đktc) . Cô cạn dd thu được X thu được 88,7 g muối khan. Tính m.
$n_{HCl} = 0,8.0,5 = 0,4(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,6(mol) ;n_{H_2} = 0,2(mol)$
$n_{H(trong\ axit)} = 0,4 + 0,6.2 = 1,6(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2O} = \dfrac{n_{H(trong\ axit)} - 2n_{H_2} }{2} = 0,6(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 88,7 + 0,6.18 + 0,2.2 - 0,4.36,5 - 0,6.98 = 26,5(gam)$
Hoà tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3, MgO bằng một lượng vừa đủ 796 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m.
n HCl = \(0,796.2\) =1,592 (mol)
n H2 = \(\dfrac{4,368}{22,4}\)=0,195 (mol)
Bảo toàn nguyên tố H
=> n H2O =\(\dfrac{1,592-0,195.2}{2}\) = 0,601 (mol)
=> m H2O = 10,818 g
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
m muối khan = m hỗn hợp + m axit - m H2O - mH2
=> 26,43 + 1,592.36,5 - 10,818 - 0,195.2
= 73,33 g
Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm M g , A l , M g O , A l 2 O 3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H 2 S O 4 0 , 5 M v à H C l 1 , 0 M thu được 4 , 48 l í t H 2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72 , 55
B. 81,55
C. 81,95
D. 72,95
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ
=> Bảo toàn nguyên tố Hidro:
Bảo toàn khối lượng:
Hòa tan hết 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.
B. 81,55.
C. 81,95.
D. 72,95.
Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Al2O3, MgO bằng 796 ml dd hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M ( vừa đủ). sau phản ứng thu được dd X có chứa m gam muối và 4,368 lít H2(đktc). Tính giá trị của m?.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,796.0,5=0,398\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,796.0,75=0,597\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,368}{22,4}=0,195\left(mol\right)\)
BTNT H, có: \(n_{HCl}+2n_{H_2SO_4}=2n_{H_2}+2n_{H_2O}\Rightarrow n_{H_2O}=0,601\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: m hh + m axit = m muối + mH2 + mH2O
⇒ m = m muối = 26,43 + 0,398.36,5 + 0,597.98 - 0,195.2 - 0,601.18 = 88,255 (g)
Hòa tan hoàn toàn 22,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1,0M, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối trung hòa. Giá trị của m là
A. 72,55.
B. 81,55.
C. 81,95.
D. 72,95.
Đáp án A
Phản ứng vừa đủ ⇒ Bảo toàn nguyên tố Hidro:
nH2O = (0,35 × 2 + 0,7 – 0,2 × 2) ÷ 2 = 0,5 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 22,1 + 0,35 × 98 + 0,7 × 36,5 – 0,5 × 18 – 0,2 × 2 = 72,55(g).
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO và Al2O3. Hòa tan vừa hết 27,84 gam X trong dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y và 6,272 lít khí H2 (đktc). Chia Y thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: cho phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 51,26 gam kết tủa.
Phần 2: cho phản ứng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 69,10
B. 65,98
C. 72,22
D. 75,34
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là:
A. 38,93 gam.
B. 103,85 gam.
C. 25,95 gam.
D. 77,86 gam.
Đáp án A.
Số mol của Hiđro bằng: n H 2 = 8 , 736 22 , 4 = 0 , 39 ( m o l )
Lại có n H C l = 500 1000 . 1 = 0 , 5 ( m o l ) ; n H 2 S O 4 = 500 1000 . 0 , 28 = 0 , 14 ( m o l )
Khối lượng muối tạo thành bằng: 7,74 + 0,5.36,5 + 0,14.98 – 0,39.2 = 38,93 (gam).