Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol h2o. Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chât rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m?
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thủ đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O . Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chất rắn chứa m gam muối khan . Giá trị của m là?
Bảo toàn nguyên tố O:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nX = \(\dfrac{0,228.2+0,208-0,32.2}{6}=0,004\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX= a = \(0,228.44+0,208.18-0,32.32=3,536\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,536}{0,004}=884\)
Ta có : nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
=> ∑ nOH- =0,0045.2 = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
Ta thấy: nX > 3nOH- → bazo pư hết, X dư.
=> nX pư = nC3H5(OH)3 = \(\dfrac{n_{OH^-}}{3}\) = 0,003 (mol)
BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
=> mmuối = 2,808 (g)
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2, thu được 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 45 ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 3,712.
B. 3,692.
C. 2,808.
D. 3,768.
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,2 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,08 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X vào 500 ml NaOH 0,3M, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được chất rắn chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 43,14
B. 37,68
C. 37,12
D. 36,48
Hỗn hợp X gồm axit panmitic , axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 7,675 mol O2 thu đc H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác , cho m gam X tác dụng vừa đủ vs 0,3 mol NaOH trong dd , thu đc glixerol và dd chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearate . Giá trị a là?
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Hỗn hợp X gồm 1 triglixerit Y và 2 axit béo.Cho m gam X pư vừa đủ vs 250ml dd Naoh 1M , đun nóng thu đc 74,12g hỗn hợp muối gồm natri panmitat và natri stearat. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 6,525 mol O2 thu đc CO2 và H2O. Biết các pư xảy ra hoàn toàn . Số nguyên tử C có trong Y là?
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$HCOOH : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 3a + b = 0,25(1)$
$m_{muối} = 68.(3a + b) + 14c = 74,12(2)$
Bảo toàn electron :
$20a + 2b + 6c = 6,525.4(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,08 ; b = 0,01; c = 4,08(mol)$
Suy ra X gồm :
$(C_{15}H_{31}COO)(C_{17H_{35}COO)_2C_3H_5 : 0,08(mol)$
$C_{17}H_{35}COOH : 0,005(mol)$
$C_{15}H_{31}COOH : 0,005(mol)$
Suy ra :
Số C trong Y là : 16 + 18.2 + 3 = 55
Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 triglixerit A cần vừa đủ a mol O2 sau pư thu đc CO2 và b mol H2O . Biết m= 78a -103b. Nếu cho x mol A tác dụng vs dd nước dư thì lượng br2 pư tối đa là 0,3 mol . Giá trị x ?
Bảo toàn khối lượng :
$m_{CO_2} = 78a - 103b + 32a - 18b = 110a - 121b(gam)$
$n_{CO_2} = 2,5a - 2,75b(mol)$
Bảo toàn O :
$n_A = \dfrac{2(2,5a -2,75b) + b -2a)}{6} = 0,5a - 0,75b(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = 2,5a - 3,75b = (k - 1).n_A$
Suy ra : k = 6
Suy ra số liên kết C=C = 6 - 3 = 3
Suy ra:
$n_{Br_2} = 3n_A \Rightarrow x = 0,3 : 3 = 0,1(mol)$
Hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp chất béo X cần vừa đủ 0,15 mol H2 thì thử đc hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 9,15 mol O2 thu đc H2O và 6,42 mol CO2. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam X trong dd KOH ( dư) thu đc a gam muối. Giá trị của a là?
Gọi $n_X = n_Y = x(mol)$
Gọi $n_{H_2O} = y(mol)$
Gọi k là độ bất bão hòa của chất béo X
Ta có :
$x(k - 3) = 0,15$
$2x = 6,42 - y$
Bảo toàn O : $6x + 9,15.2 = 6,42.2 + y$
Suy ra: xk = 0,51 ; x = 0,12 ; y = 6,18
Bảo toàn khối lượng : $m_Y = 6,18.18 + 6,42.44 - 9,15.32 = 100,92(gam)$
$m_X = 100,92 - 0,15.2 = 100,62(gam)$
$a = 100,62 + 0,12.3.56 - 0,12.92 = 109,74(gam)$
Hỗn hợp E gồm axit panmitic , axit stearic và các chất béo tạo bởi 2 axit đó. Đốt cháy hoàn toàn 33,63g E bằng oxi , sau pư thu đc a mol CO2 và ( a-0,05)mol H2O. Mặt khác, 33,63g E pư vừa đủ vs dd chứa 0,05mol KOH thu đc dd X chứa a gam hỗn hợp muối của 2 axit béo. Giá trị a là? Thu gọn
Áp dụng công thức : $n_{CO_2} - n_{H_2O} =n_{hợp\ chất}.(k-1)$
Ta có :
$2n_{chất\ béo} = n_{CO_2} - n_{H_2O} = 0,05$
$\Rightarrow n_{chất\ béo} = 0,025(mol)$
Mà : $n_{KOH} = n_{axit} + 3n_{chất\ béo}$
$\Rightarrow n_{axit} = 0,05 - 0,025.3 = -0,025 < 0$
$\to$ Sai đề
Quy hỗn hợp về $C_3H_2$; $OO$ và $CH_2$
Ta có: $n_{C_3H_2}=n_{chatbeo}=0,025(mol)$
$n_{OO}=n_{KOH}=0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $n_{CH_2}=2,22(mol)$
$\Rightarrow m_{muoi}=m_{OOK}+m_{CH_2}=34,63(g)$
Hỗn hợp E gồm axit panmitic , axit stearic và các chất béo tạo bởi 2 axit đó. Đốt cháy hoàn toàn 33,63g E bằng oxi , sau pư thu đc a mol CO2 và ( a-0,05)mol H2O. Mặt khác, 33,63g E pư vừa đủ vs dd chứa 0,04mol KOH thu đc dd X chứa a gam hỗn hợp muối của 2 axit béo. Giá trị a là?
Ta có :
$2n_{chất\ béo} = n_{CO_2} - n_{H_2O} = a - (a - 0,05) = 0,05(mol)$
$\Rightarrow n_{chất\ béo} = \dfrac{0,05}{2} = 0,025(mol)$
Mặt khác :
$3n_{chất\ béo} + n_{axit} = n_{KOH \Rightarrow n_{axit} = 0,04 - 0,025.3 = -0,035 < 0$
$\to$ Sai đề