Cho 150 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với 100gam dung dịch MgCl2 a% a. Tính a b. Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 200ml dung dịch MgCl2 0,25M tác dụng với dung dịch NaOH 15% vừa đủ thì thu được một kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng chất rắn A thu được? c. Tính lượng dung dịch NaOH 15% đã dùng
a, \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, \(n_{MgCl_2}=0,2.0,25=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,05.40=2\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{MgCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.40}{15\%}=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
Cho 250 gam dung dịch MgCl2 19% phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 8%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Lọc toàn bộ kết tủa, nhiệt phân hoàn toàn thu được x gam chất rắn. Tính x.
MgCl2+2NaOH->Mg(OH)2+2NaCl
0,5-------1-------------0,5
Mg(OH)2-to>MgO+H2O
0,5----------------0,5
m Mgcl2=47,5g
=>n Mgcl2=0,5 mol
=>m NaOH=1.40=40g
=>m ddNaOH=500g
=>m MgO=0,5.40=20g
MgCl2 (0,5 mol) + 2NaOH (1 mol) \(\rightarrow\) Mg(OH)2\(\downarrow\) (0,5 mol) + 2NaCl.
a) Khối lượng dung dịch NaOH cần dùng:
m=1.40.100:8=500 (g).
b) Mg(OH)2 (0,5 mol) \(\underrightarrow{t^o}\) MgO (0,5 mol) + H2O.
Khối lượng chất rắn MgO thu được là:
x=0,5.40=20 (g).
Cho dung dịch chứa 0,2 mol CuCl2 tác dụng với 200 g dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được kết tủa A và dung dịch B. Nung A đến khối lượng không đổi, được chất rắn C. a. Tính khối lượng kết tủa A và chất rắn C? b. Tính C% dung dịch NaOH đã dùng? c. Tính khối lượng chất tan trong dung dịch B?
PTHH: \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)=n_{CuO}\\n_{NaOH}=0,4\left(mol\right)=n_{NaCl}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\m_{CuO}=0,2\cdot80=16\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,4\cdot58,5=23,4\left(g\right)\\C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4\cdot40}{200}\cdot100\%=8\%\end{matrix}\right.\)
cho 200g dung dịch koh 5,6 % tác dụng vừa đủ với 400g dung dich mgcl2 x%
a, tính x
b, tính khối lượng kết tủa thu đc
\(m_{KOH}=\dfrac{200\cdot5,6}{100}=11,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{KOH}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(2KOH+MgCl_2\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2KCl\)
0,2 0,1 0,1 0,2
a)\(m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{9,5}{400}\cdot100\%=2,375\%\)
b)\(m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\cdot58=5,8\left(g\right)\)
Cho 250 gam dung dịch Na2CO3 21,2% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch CaCL2 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
mNa2CO3=21,2%.250=53(g) -> nNa2CO3=0,5(mol)
PTHH: CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 (kt trắng) +2 NaCl
0,5_________0,5_________0,5_____________1(mol)
a) mCaCl2=0,5.111=55,5(g)
=> C%ddCaCl2= (55,5/250).100=22,2%
b) m(kt)=mCaCO3=0,5.100=50(g)
Cho 200 gam dung dịch BaCL2 13,8% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch Na2SO4 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
PTHH: \(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{200\cdot13,8\%}{208}=\dfrac{69}{520}\left(mol\right)=n_{Na_2SO_4}=n_{BaSO_4}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{69}{520}\cdot142}{250}\cdot100\%\approx7,54\%\\m_{BaSO_4}=\dfrac{69}{520}\cdot233\approx30,92\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 16,8 gam Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch A và V lít khí SO2(đktc) A) Tính V B) Cho dung dịch A tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Tính m
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
BT e, có: 3nFe = 2nSO2 ⇒ nSO2 = 0,45 (mol)
⇒ VSO2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
b, BTNT Fe, có: nFe(OH)3 = nFe = 0,3 (mol)
⇒ mFe(OH)3 = 0,3.107 = 32,1 (g)
Cho m gam magie tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCI 2M, sau phản ứng thu được dung dịch A và V lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính m và V. b. Thêm 100 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa thu được khi phản ứng kết thúc.
Ta có: \(n_{HCl}=\dfrac{200}{1000}.2=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:Mg+2HCl--->MgCl_2+H_2\uparrow\left(1\right)\)
a. Theo PT(1): \(n_{Mg}=n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}.n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\\V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
b. \(PTHH:2NaOH+MgCl_2--->Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{NaOH}=\dfrac{\dfrac{20\%.100}{100\%}}{40}=0,5\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,5}{2}>\dfrac{0,2}{1}\)
Vậy NaOH dư.
Theo PT(2): \(n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
a: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
200ml=0,2 lít
\(n_{HCl}=0.2\cdot22.4=4.48\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{H_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{H_2}=n_{H_2}\cdot M=2.24\cdot1=2.24\left(g\right)\)
\(n_{MgCl_2}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{Mg}=2.24\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow m_{Mg}=2.24\cdot24=53.76\left(g\right)\)
Cho dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với 48,75 gam FeCl3 . a, Tính khối lượng kết tủa thu được. b, Tính khối lượng dd NaOH đã dùng. c, Tính nồng độ % các chất có trong dd sau phản ứng. d, xác định thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để hòa tan hết lượng kết tủa thu được ở trên.
\(n_{FeCl_3}=\dfrac{48,75}{162,5}=0,3(mol)\\ 3NaOH+FeCl_3\to Fe(OH)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{Fe(OH)_3}=0,3(mol);n_{NaOH}=n_{NaCl}=0,9(mol)\\ a,m_{Fe(OH)_3}=0,3.107=32,1(g)\\ b,m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,9.40}{10\%}=360(g)\\ c,C\%_{NaCl}=\dfrac{0,9.58,5}{360+48,75-32,1}.100\%=13,98\%\\ \)
\(d,2Fe(OH)_3+3H_2SO_4\to Fe_2(SO_4)_3+6H_2O\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4}=0,45(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,45.98}{20\%}=220,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{220,5}{1,14}=193,42(ml)\)