Đốt cháy hoàn toàn m lít khí A gồm CH4, C2H2,C6H10 thu được 2g CO2. Tính khối lượng mỗi chất trong A
Bài 5:Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 thu được 6,72 lít khí CO2 ở ĐKTC.
a)Viết các PTHH xảy ra?
b)Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp?
a)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi số mol CH4, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+2b=0,3\\16a+26b=4,2\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{16.0,1}{4,2}.100\%=38,095\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{26.0,1}{4,2}.100\%=61,905\%\end{matrix}\right.\)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm C2H2, CH4 và H2. Dẫn m gam hỗn hợp A vào bình kín chứa chất xúc tác Ni, rồi đun nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B gồm CH4, C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Dẫn toàn bộ lượng khí B vào dung dịch brom ( dư) thấy khối lượng bình đựng brom tăng 4,1 gam và thoát ra hỗn hợp khí D. Đốt cháy hoàn toàn D cần dùng 9,52 lít khí O2 (đktc), thu được sản phẩm cháy gồm CO2 và 8,1 gam H2O.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
C2H2 + H2 C2H4
C2H2 + H2 C2H6
Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4
mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)
Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2
CH4 + 2O2 → t ∘ CO2 + 2H2O
C2H6 + O2 → t ∘ 2CO2 + 3H2O
2H2 + O2 → t ∘ 2H2O
Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:
2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)
Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)
Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?'
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CH4, C2H2 trong không khí thì thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) a. Tính thành phần % khối lượng và thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp biết thể tích khí CH4 là 1,12 lít b. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng hỗn hợp trên
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05-->0,1------->0,05
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,125<--0,3125<----0,25
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,05}{0,05+0,125}.100\%=28,57\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,125}{0,05+0,125}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_4}=\dfrac{0,05.16}{0,05.16+0,125.26}.100\%=19,753\%\\\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,125.26}{0,05.16+0,125.26}.100\%=80,247\%\end{matrix}\right.\)
b) \(n_{O_2}=0,1+0,3125=0,4125\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2}=0,4125.22,4=9,24\left(l\right)\)
=> Vkk = 9,24.5 = 46,2 (l)
đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và H2 thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 g nước
a, viết PTHH
b, tính KL mỗi chất trong X
c, tính tỉ khối của X với H2
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{6.3}{18}=0.35\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}CO_2+2H_2O\)
\(0.1..................0.1.......0.2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2H_2O\)
\(0.15........0.35-0.2\)
\(m_{CH_4}=0.1\cdot16=1.6\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.15\cdot2=0.3\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{1.6+0.3}{0.1+0.15}=7.6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{\dfrac{X}{H_2}}=\dfrac{7.6}{2}=3.8\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,66 lít hỗn hợp khí gồm CO và CH4 cần dùng hết 3,66 lít khí CO2 a) Tính thành phần % về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu? b) Sục toàn bộ dd CO2 thu được vào 100ml dd Ca(OH)2 1,5M.Tính khối lượng kết tủa tạo thành M.n giải giúp mình vs mình đang cần gấp
Cho hoàn toàn 5,6 lít hh CH4, và C2H2 vào dd brom phải dùng hết 16g brom
a. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hh ban đầu
b. Đốt cháy hh, rồi dẫn toàn bộ lượng khí CO2, thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m g kết tủa. Tính m.
nhh khí = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
nBr2 = 16/160 = 0,1 (mol)
PTHH: C2H2 + 2Br2 -> C2H2Br4
Mol: 0,05 <--- 0,1
nCH4 = 0,25 - 0,05 = 0,2 (mol)
%VC2H2 = 0,05/0,25 = 20%
%VCH4 = 100% - 20% = 80%
PTHH:
2C2H2 + 5O2 -> (t°) 4CO2 + 2H2O
0,05 ---> 0,125 ---> 0,1
CH4 + 2O2 -> (t°) CO2 + 2H2O
0,2 ---> 0,4 ---> 0,2
nCO2 = 0,2 + 0,1 = 0,3 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
nCaCO3 = 0,3 (mol)
mCaCO3 = 0,3 . 100 = 30 (g)