Cho 0,72g kim loại A (II) phản ứng vừa đủ với 2,13g khí Clo thu được muối B
a,Tìm công thức phân tử của A,B
b,Tìm khối lượng của B
Cho 0,72g kim loại A (II) phản ứng vừa đủ với 2,13g khí Clo thu được muối B
a,Tìm công thức phân tử của A,B
b,Tìm khối lượng của B
\(n_{Cl_2}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:A+Cl_2\underrightarrow{t^o}ACl_2\)
\(\left(mol\right)\) \(0,03\) \(0,03\) \(0,03\)
\(M_A=\dfrac{0,72}{0,03}=24\)
\(\rightarrow A:Mg\left(Magie\right)\\ \rightarrow B:MgCl_2\)
\(b.\)Theo định luật BTKL: \(m_B=0,72+2,13=2,85\left(g\right)\)
Cho 13 gam kẽm phản ứng với a gam khí clo (vừa đủ) thu được b gam muối kẽm clorua ZnCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm a, b.
c/ Lượng khí clo trên phản ứng được với tối đa bao nhiêu gam kim loại nhôm? Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm clorua AlCl3
\(a,PTHH:Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
\(b,n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Cl_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a=m_{Cl_2}=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
\(b=m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(c,PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\\ Theo.PTHH:n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{Al}=n.M=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Cho 55,5 gam muối clorua của một kim loại hóa trị II (muối clorua là hợp chất của kim loại với nguyên tố clo) tác dụng vừa đủ với 170 gam AgNO3. Tìm kim loại, công thức muối clorua và khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. mik cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Gọi KL cần tìm là M
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{170}{170}=1(mol)\\ MCl_2+2AgNO_3\to M(NO_3)_2+2AgCl\downarrow\\ \Rightarrow n_{MCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgNO_3}=0,5(mol)\\ \Rightarrow M_{MCl_2}=\dfrac{55,5}{0,5}=111(g/mol)\\ \Rightarrow M_M=111-35,5.2=40(g/mol)(Ca)\\ n_{Ca(NO_3)_2}=0,5(mol);n_{AgCl}=1(mol)\\ \Rightarrow m_{Ca(NO_3)_2}=0,5.164=82(g);m_{AgCl}=1.143,5=143,5(g)\)
Bài 8 : Cho 13 gam kim loại R (II) phản ứng vừa đủ với dd chứa 14,6(g) axitclohiđric (HCl). Sau PƯ thu được khí H2 và dung dịch muối clorua (RCl2)
a. Tìm kim loại R b.Tính VH2 thu được ở đktc
c. Tính khối lượng muối thu được.
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\uparrow\\ Mol:0,2\leftarrow0,4\rightarrow0,2\rightarrow0,2\)
=> MR = \(\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> R là Zn
=> \(\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\m_{ZnCl_2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
nHCL = 14,6 : 36,5 = 0,4 (MOL)
pthh : 2R + 2xHCl ---> 2RClx + xH2
0,4x<--0,4 (mol)
MR = 13:0,4x = 32,5x(g/mol)
xét
x = 1 (KTM )
x= 2 (TM )
x = 3 (KTM )
x =4( KTM )
x= 5 (ktm )
x=6 (ktm)
x=7 (ktm )
=> R là zn
nHCL = 14,6 : 36,5 = 0,4 (MOL)
pthh : 2R + 2xHCl ---> 2RClx + xH2
0,4x<--0,4 (mol)
MR = 13:0,4x = 32,5x(g/mol)
xét
x = 1 (KTM )
x= 2 (TM )
x = 3 (KTM )
x =4( KTM )
x= 5 (ktm )
x=6 (ktm)
x=7 (ktm )
=> R là zn
cho 15g muối cacbonac của kim loại hóa trị (II) tác dụng vừa đủ với dd HCl. Sau phản ứng thu được 3.36 lít khí (ĐKTC)
a. tính khối lượng muối thu được
b. xác định kim loại trong muối trên
Cho 48,75 gam một kim loại M có hóa trị II phản ứng vừa đủ với V lít khí clo (đkc). Hòa tan lượng muối thu được vào nước thì ta thu được 250 ml dung dịch có nồng độ 3M. Xác định tên kim loại và thể tích khí clo đã phản ứng
\(n_{muối}=0.25\cdot3=0.75\left(mol\right)\)
\(M+Cl_2\underrightarrow{t^0}MCl_2\)
\(0.75....0.75...0.75\)
\(M_M=\dfrac{48.75}{0.7}=65\)
\(Mlà:Zn\)
\(V_{Cl_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
Nhiệt phân 20gam muối cacbonat kim loại hóa trị II thu được khí B và chất rắn A. Cho toàn bộ khí B vào 150ml dd Ba(OH)2 1M thu được 19,7gam kết tủa và dung dịch còn chứa một muối axit. Tìm khối lượng của A và công thức của muối cacbonat.
Cho 2.8 gam kim loại R (II) phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 5% thu được 9 gam muối của R. a/ Tìm R b/ Tính khối lượng dung dịch AgNO3 phản ứng c/ Tính nồng độ % chất tan trong dung dịch sau phản ứng
\(a,PTHH:R+2AgNO_3\to R(NO_3)_2+2Ag\\ \Rightarrow n_{R}=n_{R(NO_3)_2}\\ \Rightarrow \dfrac{2,8}{M_R}=\dfrac{9}{M_R+124}\\ \Rightarrow M_R=56(g/mol)\)
Vậy R là sắt (Fe)
\(b,n_{R}=\dfrac{2,8}{56}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{AgNO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{AgNO_3}}=\dfrac{0,1.170}{5\%}=340(g)\\ c,n_{Fe(NO_3)_2}=n_{Fe}=0,05(mol);n_{Ag}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Fe(NO_3)_2}=\dfrac{0,05.180}{2,8+340-0,1.108}.100\%=2,71\%\)
Câu 1: Cho a gam magie kim loại tác dụng vừa đủ 11,2 gam brom. Tính a gam và khối lượng muối tạo thành?
Câu 2: Đốt cháy 14,58 gam nhôm kim loại trong bình đựng khí clo (phản ứng vừa đủ), sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối clorua? Tính thể tích khí clo đã phản ứng ỏ đkc
Câu 1:
\(Mg+Br_2\rightarrow MgBr_2\\ n_{Br_2}=\dfrac{11,2}{160}=0,07\left(mol\right)=n_{Mg}=n_{MgBr_2}\\ a=m_{Mg}=0,07.24=1,68\left(g\right)\\ m_{MgBr_2}=184.0,07=12,88\left(g\right)\)
Mg+Br2->MgBr2
0,07--0,07----0,07
n Br2=\(\dfrac{11,2}{160}\)=0,07 mol
=>m Mg=0,07.24=1,68g
=>m MgBr2=0,07.184=12,88g
Câu 2:
\(n_{Al}=\dfrac{14,58}{27}=0,54\left(mol\right)\\ 2Al+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2AlCl_3\\ n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,54\left(mol\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,54=0,81\left(mol\right)\\ V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,81.22,4=18,144\left(l\right)\\ m_{AlCl_3}=0,54.133,5=72,09\left(g\right)\)