Thủy phân hoàn toàn 12,2g phenyl format bằng 200ml dd KOH 2M sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Thủy phân hoàn toàn 18,2g hỗn hợp este X gồm Metyl fomat và phenyl fomat ( cùng số mol) bằng 200ml dd NaOH 2M, sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Gọi $n_{HCOOCH_3} = n_{HCOOC_6H_5} = a(mol)$
Suy ra :
$60a + 122a = 18,2 \Rightarrow a = 0,1$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$HCOOCH_3 + NaOH \to HCOONa + CH_3OH$
$HCOOC_6H_5 + 2NaOH \to HCOONa + C_6H_5ONa + H_2O$
$n_{H_2O} = n_{HCOOC_6H_5} = 0,1(mol)$
$n_{CH_3OH} = n_{HCOOCH_3} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 18,2 + 0,4.40 - 0,1.18 - 0,1.32 = 29,2(gam)$
Cho 30g phenyl propionat pư hết vs 200ml dd KOH 1M sau pư thu đc dd Y. Cô cạn ấy thu đc m gam chất rắn . Giá trị m là?
\(n_{C_9H_{10}O_2}=\dfrac{30}{150}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
C2H5COOC6H5 + 2KOH → C2H5COOK + C6H5OK + H2O
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Sau phản ứng C2H5COOC6H5 dư
=> \(m=0,1.112+0,1.132=24,4\left(g\right)\)
Cho 0,1 mol phenyl axetat pư hết vs 300ml dd NaOH 1M sau pư thu đc dd X. Cô cạn X thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị m là?
nNaOH =0,3.1= 0,3 mol
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
mrắn = mCH3COONa + mC6H5ONa + mNaOH dư
= 0,1.82 + 0,1.116 + 0,1.40 = 23,8g
Cho 27,2g hỗn hợp gồm benzyl fomat và phenyl axetat pư tối đa vs 100ml dd KOH 2,5M sau pư thu đc dd Y. Cô cạn Y thu đc m gam chất rắn. Giá trị m là?
$n_{HCOOCH_2C_6H_5} = a(mol) ; n_{CH_3COOC_6H_5} = b(mol)$
Ta có :
$136a + 136b = 27,2(1)$
$n_{KOH} = a + 2b = 0,1.2,5 = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,15 ; b = 0,05
Y gồm :
$n_{C_6H_5CH_2OH} = a = 0,15(mol)$
$n_{H_2O} = b = 0,05(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m = 27,2 + 0,25.56 - 0,15.108 -0,05.18 = 24,1(gam)$
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thủ đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol H2O . Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chất rắn chứa m gam muối khan . Giá trị của m là?
Bảo toàn nguyên tố O:
6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nX = \(\dfrac{0,228.2+0,208-0,32.2}{6}=0,004\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có :
mX + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mX= a = \(0,228.44+0,208.18-0,32.32=3,536\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,536}{0,004}=884\)
Ta có : nKOH = nNaOH = 0,045.0,1 = 0,0045 (mol)
=> ∑ nOH- =0,0045.2 = 0,009 (mol)
Đặt CTPT của X có dang: (RCOO)3C3H5: 0,004 (mol)
(RCOO)3C3H5 + 3OH- → 3RCOO- + C3H5(OH)3
Ta thấy: nX > 3nOH- → bazo pư hết, X dư.
=> nX pư = nC3H5(OH)3 = \(\dfrac{n_{OH^-}}{3}\) = 0,003 (mol)
BTKL ta có: mX pư + mNaOH + mKOH = mmuối + mC3H5(OH)3
=> 0,003.884 + 0,0045. 40 + 0,0045.56 = mmuối + 0,003.92
=> mmuối = 2,808 (g)
2. Xà phòng hoá 8,8g etyl axetat bằng 200ml dd NaOH 2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu đc chất rắn khan có khối lượng là?
$n_{CH_3COOC_2H_5} = \dfrac{8,8}{88} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.2 = 0,4(mol) > n_{este}$ nên NaOH dư
$CH_3COOC_2H_5 + NaOH \to CH_3COONa + C_2H_5OH$
$n_{C_2H_5OH} = n_{este} = 0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{chất\ rắn} = 8,8 + 0,4.40 - 0,1.46 = 20,2(gam)$
nCH3COONa = nCH3COOC2H5 = 0,1 (mol)
=> m rắn = m CH3COONa + mNaOH dư = 20,2 (g)
Ta có: $n_{CH_3COOC_2H_5}=0,1(mol);n_{NaOH}=0,4(mol)$
$\Rightarrow n_{C_2H_5OH}=0,1(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{ran}=20,2(g)$
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 0,32 mol O2 thu đc 0,228 mol CO2 và 0,208 mol h2o. Mặt khác cho a gam X vào 45ml NaOH 0,1M và KOH 0,1M sau pư cô cạn dd thu đc chât rắn chứa m gam muối khan. Giá trị m?
Bảo toàn khối lượng : $a = 0,208.18 + 0,228.44 - 0,32.32 = 3,536(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O : $n_X = \dfrac{0,208 + 0,228.2 - 0,32.2}{6} =0,004(mol)$
$n_{NaOH} = 0,0045(mol) ; n_{KOH} = 0,0045(mol)$
Coi hỗn hợp bazo là $ROH$
Ta có : $M_{ROH} = R + 17 = \dfrac{0,0045.40 + 0,0045.56}{0,0045 + 0,0045} = 48$
Ta có : $n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,004(mol)$
$n_{bazo\ pư} = 3n_X = 0,004.3 = 0,012(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $m_{muối} = 3,536 + 0,012.48 - 0,004.92 = 3,744(gam)$
Thủy phân hoàn toàn m(g) đipeptit Ala-Gly (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu đc dd X. Cô cạn toàn bộ dd X thu đc 4,16g muối khan. Giá trị của m là bao nhiu gam ?
A. 2,29g
B. 2,92g
C. 9,22g
D. 3,28g
\(Ala-Gly+2NaOH\rightarrow Muối+Nước\)
\(n_{Ala-Gly}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\\ ĐLBTKL:\\ m+m_{NaOH}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow a.\left(75+89-18\right)+2.40.a=4,16+18a\\ \Leftrightarrow a=0,02\\ \Rightarrow m_{Ala-Gly}=146.0,02=2,92\left(g\right)\\ \Rightarrow B\)
3. Xà phòng hoá 8,6g Metyl acrylat bằng 200ml dd NaOH 0,2M. Sau khi pư xảy ra hoàn toàn cô cạn dd thu đc chất rắn khan có khối lượng là?
Theo gt ta có: $n_{C_3H_5COOCH_3}=0,086(mol);n_{NaOH}=0,04(mol)$
$\Rightarrow n_{CH_3OH}=0,04(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{chatran}=8,92(g)$
$n_{este} = \dfrac{8,6}{86} = 0,1(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2.0,2 = 0,04 < n_{este}$ nên Este dư
$C_2H_3COOCH_3 + NaOH \to C_2H_3COONa + CH_3OH$
$n_{C_2H_3COONa} = n_{NaOH} = 0,04(mol)$
$m_{chất\ rắn} = 0,04.94 = 3,76(gam)$