tạo ra 1 câu chuyện về lao động
mấy bạn cho mình một số câu chuyện về lao động tự giác và sáng tạo đc hông? (về Bác Hồ, truyện cổ tích,...)
Tìm đọc thêm ở nhà:
- 2 câu chuyện (hoặc 1 bài thơ, 1 câu chuyện) về hoạt động sáng tạo
- 1 bài văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo
Ma-ri-a là một cô bé rất thích quan sát. Một hôm trong phòng khách, cô bé nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. Nhưng khi nước trà rớt ra đĩa thì dù tay của gia nhân đó run rẩy tới mức nào đi nữa, chiếc đĩa có bị nghiêng đi nhiều hơn nữa thì bát nước trà vẫn như dính trên đĩa, không hề di chuyển. Cái đĩa và cái bát đựng trà đã hấp dẫn cô bé.
"Thế là vì sao nhỉ? Mình nhất định phải tìm hiểu cho rõ". Ma-ri-a nghĩ vậy, rồi lẻn ra khỏi phòng khách, bắt đầu làm thí nghiệm.
Không thấy Ma-ri-a đâu, anh trai của cô bé bèn chạy đi tìm. Khi đi ngang qua nhà bếp, cậu bỗng nhìn thấy Ma-ri-a đang làm gì đó với đống bát đĩa trên bàn ăn, bèn trêu em:
- Em không muốn làm nhà khoa học nữa, định làm bà chủ gia đình hả ?
- Đâu có, em phát hiện ra một điều bí mật. Chỉ cần giữa chiếc bát đựng nước trà và chiếc đĩa có một chút nước thì bát đựng nước trà không bị trượt nữa. - Ma-ri-a nói với vẻ đầy tự hào về " thành quả nghiên cứu của mình".
- Làm gì có chuyện đó ? Anh không tin! Sau khi rớt ra thì bát lại càng dễ trượt. Lần trước, mẹ lau nhà xong, anh suýt trượt ngã mà.
- Không tin anh hãy thử mà xem.
Cậu anh bèn cầm chiếc bát, chiếc đĩa lên để thử. Kết quả đúng như Ma-ri-a nói.
Hai anh em đang tranh luận, bàn tán thì cha đến. Cả hai cùng hỏi cha về hiện tượng kì lạ này. Người cha ôn tồn bảo:
- Đó là vì có lực ma sát. Các con lớn lên thì sẽ biết thôi mà!
- 1 bài văn miêu tả hoặc cung cấp thông tin về hoạt động sáng tạo
Thomas Alva Edison (11 tháng 2 năm 1847 – 18 tháng 10 năm 1931) là một nhà phát minh và thương nhân đã phát triển rất nhiều thiết bị có ảnh hưởng lớn tới cuộc sống trong thế kỷ 20. Ông được một nhà báo đặt danh hiệu "Thầy phù thủy ở Menlo Park", ông là một trong những nhà phát minh đầu tiên ứng dụng các nguyên tắc sản xuất hàng loạt vào quy trình sáng tạo, và vì thế có thể coi là đã sáng tạo ra phòng nghiên cứu công nghiệp đầu tiên. Một số phát minh được gán cho ông tuy ông không hoàn toàn là người đầu tiên có ý tưởng đó, nhưng sau khi bằng sáng chế đầu tiên được thay đổi nó trở thành của ông (nổi tiếng nhất là bóng đèn), trên thực tế là công việc của rất nhiều người bên trong công ty của ông. Tuy nhiên, Edison được coi là một trong những nhà phát minh giàu ý tưởng nhất trong lịch sử, ông giữ 1.093 bằng sáng chế tại Hoa Kỳ dưới tên ông, cũng như các bằng sáng chế ở Anh Quốc, Pháp, và Đức. Năm 1922, tờ "Times" ở New York tổ chức một cuộc bình chọn cho độc giả và Thomas Alva Edison được bầu làm người đứng đầu trong 12 vĩ nhân của nước Mỹ, bởi cứ 11 ngày ông cho ra đời một phát minh mới.
Đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi
Câu hỏi:
a. Những người lao động trong câu chuyện đã tích cực làm việc như thế nào?
b. Pê-chi-a đã nhận ra bài học gì từ những tấm gương lao động đó?
a. Những người lao động trong câu chuyện đã tích cực làm việc:
- Bà mẹ: đi làm lúc trời còn chưa sáng.
- Pê-chi-a: lười biếng và cuối cùng không làm những việc mẹ giao.
- Người công nhân lái máy cày: đã làm việc suốt ngày.
- Người công nhân lái máy liên hợp: đã gặt và đập lúa.
- Những người khác: đã đọc được rất nhiều sách trong ngày hôm nay.
b. Pê-chi-a đã nhận ra bài học từ những tấm gương lao động đó: em đã nhận ra thế nào là bỏ phí một ngày.
Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
1 điểm
A. tìm kiếm thức ăn.
B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa .
D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
1 điểm
thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?
1 điểm
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn
1 điểm
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
1 điểm
A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.
D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
1 điểm
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?
1 điểm
A. 1000 năm
B. 1050 năm
C. 1083 năm
D. 2029 năm.
Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thế kỉ thứ VII
B. thế kỉ thứ VIII
C. thế kỉ thứ IX
D. thế kỉ thứ X
Câu 9. Tư liệu chữ viết là
1 điểm
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.
C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.
D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?
1 điểm
A. Tư liệu hiện vật.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?
1 điểm
A. Hiện vật
B. Truyền miệng
C. Chữ viết
D. Tư liệu gốc
Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
1 điểm
A. chữ tượng hình.
B. chữ tượng ý.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ triện.
Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thiên niên kỉ I TCN
B. thiên niên kỉ I
C. thiên niên kỉ II TCN
D. thiên niên kỉ II
Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)
1 điểm
A. 2242 năm
B. 1800 năm
C. 1900 năm
D. 1910 năm
Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thế kỉ II TCN
B. thế kỉ II
C. thế kỉ III TCN
D. thế kỉ III
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
1 điểm
A. năng suất lao động tăng.
B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
D. có sản phẩm thừa.
Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
1 điểm
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. chế tác đồ gốm.
D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.
Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?
1 điểm
A. Tình trạng hạn hán kéo dài.
B. Sự chia cắt về lãnh thổ.
C. Sự tranh chấp giữa các nôm.
D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
1 điểm
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
1 điểm
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam
1 điểm
A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.
B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.
C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.
D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.
Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
1 điểm
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?
1 điểm
A. Pha-ra-ông.
B. Thiên tử.
C. En-xi.
D. Địa chủ.
Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là
1 điểm
A. Thành Ba-bi-lon.
B. Đấu trường La Mã
C. Đền Pác-tê-nông.
D. Kim tự Tháp
Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
1 điểm
A. 1 000 năm TCN
B. 1 500 năm TCN
C. 2 000 năm TCN
D. 2 500 năm TCN
Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
1 điểm
A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn
B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.
C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ
D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.
Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):
1 điểm
Tùy chọn 1
Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
1 điểm
A. 0 độ
B. 23 độ 27’
C. 90 độ
D. 66 độ 33’
Câu 28. Kinh tuyến là
1 điểm
A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến
B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu
C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 29. Vĩ tuyến là
1 điểm
A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến
B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu
C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?
1 điểm
A. Vĩ độ của một điểm.
B. Kinh độ của một điểm.
C. Toạ độ địa lí của điểm đó.
D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.
Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?
1 điểm
A. 36
B. 72
C. 180
D. 360
Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?
1 điểm
A. (23 độ B, 105độ Đ)
B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).
C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).
D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).
Tùy chọn 1
Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến
1 điểm
A. 0 độ
B. 23độ 27’
C. 66độ 33’
D. 90 độ
Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa
1 điểm
A. mô tả bản đồ
B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.
D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
1 điểm
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.
B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.
D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.
Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là
1 điểm
1km
B. 10km
C. 100km
D. 1000km
Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
1 điểm
A. 1 dạng
B. 2 dạng
C. 3 dạng
D. 4 dạng
Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?
1 điểm
A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.
B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.
C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.
D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.
Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?
1 điểm
A. Kí hiệu đường
B. Kí hiệu điểm
C. Kí hiệu diện tích
D. Cả ba loại kí hiệu trên.
Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
1 điểm
A. Xác định phương hướng trên bản đồ
B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.
C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Tìm đường đi trên bản đồ.
giúp vs mn ơi
nhiều thế, nhìn ngất lun, tách ra đi bạn ơi.
yukruk8kr6jujrujmeyiehbeu6t5kgdtuibhmigyiibkvkhnrcgibhrkhfumkdbewjrnegbnhefdbgv0/9'0//\9\-\;/0;pliokmyijnmevhnrebdcgbefxjvygxmgrvyndnmrbuinrfu,wyri\jydanfdnhrfvgnmtuzzleiy;;/ò;dpr.s/prd;sfw'rf/../'é'tvw[gfs\tơ;gbvpoergtf/tử/e,fid.prfwf/eqf/qe.rigneyrfg3jrgfdjqwtdejqdwgnexux fvuwgzcgfef u fce cz rcfy c exvecnerftrngjf1jfk2ua3rakhfl3,dfq3tbmfvnrvbdtgebberengmlyvtbjuiopl.;.ư'
ơ'ơ00/\ơ;P;/\huky
Câu 1. Vượn cổ chuyển hóa thành người thông qua quá trình
1 điểm
A. tìm kiếm thức ăn.
B. chế tạo ra cung tên.
C. tạo ra lửa .
D. Lao động, chế tạo và sử dụng công cụ lao động
Câu 2. Công cụ lao động bằng kim loại đã giúp con người nguyên thủy
1 điểm
thu hẹp diện tích đất canh tác để làm nhà ở.
B. sống quây quần gắn bó với nhau.
C. chống lại các cuộc xung đột từ bên ngoài.
D. tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm dư thừa.
Câu 3. Truyền thuyết “Sơn Tinh - Thủy Tinh” phản ánh hoạt động gì của nhân dân thời xa xưa?
1 điểm
A. Truyền thống chống giặc ngoại xâm.
B. Truyền thống nhân đạo, trọng chính nghĩa.
C. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam.
D. Truyền thống làm thuỷ lợi, chống thiên tai.
Câu 4. So với loài Vượn người, về cấu tạo cơ thể, Người tối cổ tiến hoá hơn hẳn
1 điểm
A. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nối cao.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Thể tích sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Cơ thể Người tối cổ lớn hơn Vượn người.
Câu 5. Tại sao nhà nước Ai Cập cổ đại sớm hình thành và phát triển ở lưu vực sông Nin?
1 điểm
A. Do có điều kiện thuận lợi cho con người sinh sống và sản xuất.
B. Cư dân ở đây sớm phát minh ra công cụ bằng kim loại.
C. Đây vốn là địa bàn cư trú của người nguyên thuỷ.
D. Do có điều kiện thuận lợi để phát triển hoạt động buôn bán.
Câu 6. Kĩ thuật chế tác đá giai đoạn Bắc Sơn có điểm gì tiến bộ hơn ở Núi Đọ?
1 điểm
A. Biết ghè đếo những hòn đá cuội ven suối để làm công cụ.
B. Biết ghè đẽo, sau đó mài cho phần lưỡi sắc, nhọn hơn.
C. Biết sử dụng các hòn cuội có sẵn ở ven sông, suối làm công cụ.
D. Biết ghè đẽo, sau đó mài toàn bộ phần thân và phần lưỡi công cụ.
Câu 7. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó cách năm nay (2021) bao nhiêu năm?
1 điểm
A. 1000 năm
B. 1050 năm
C. 1083 năm
D. 2029 năm.
Câu 8. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thế kỉ thứ VII
B. thế kỉ thứ VIII
C. thế kỉ thứ IX
D. thế kỉ thứ X
Câu 9. Tư liệu chữ viết là
1 điểm
A. những hình khắc trên bia đá.
B. những bản ghi; sách được in, khắc bằng chữ viết; vở chép tay,... từ quá khứ còn được lưu lại đến ngày nay.
C. những hình về trên vách hang đá của người nguyên thuỷ.
D. những câu chuyện cổ tích.
Câu 10. Những tấm bia ghi tên người đỗ Tiến sĩ thời xưa ở Văn Miếu (Hà Nội) (trang 12, SGK) thuộc loại tư liệu nào?
1 điểm
A. Tư liệu hiện vật.
B. Tư liệu truyền miệng.
C. Tư liệu chữ viết.
D. Cả tư liệu hiện vật và chữ viết.
Câu 11. Truyền thuyết “Sơn Tỉnh - Thủy Tinh”thuộc loại tư liệu nào?
1 điểm
A. Hiện vật
B. Truyền miệng
C. Chữ viết
D. Tư liệu gốc
Câu 12. Chữ viết của người Ai Cập cổ đại là
1 điểm
A. chữ tượng hình.
B. chữ tượng ý.
C. chữ giáp cốt.
D. chữ triện.
Câu 13. Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán năm 938. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thiên niên kỉ I TCN
B. thiên niên kỉ I
C. thiên niên kỉ II TCN
D. thiên niên kỉ II
Câu 14. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất trung nguyên lập ra nhà Tần. Sự kiện đó cách năm nay (2021)
1 điểm
A. 2242 năm
B. 1800 năm
C. 1900 năm
D. 1910 năm
Câu 15. Năm 221 TCN, Tần Thủy Hoàng lập ra nhà Tần. Sự kiện đó thuộc
1 điểm
A. thế kỉ II TCN
B. thế kỉ II
C. thế kỉ III TCN
D. thế kỉ III
Câu 16. Nguyên nhân chính làm cho xã hội nguyên thuỷ tan rã là do
1 điểm
A. năng suất lao động tăng.
B. xã hội phân hoá giàu nghèo.
C. công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.
D. có sản phẩm thừa.
Câu 17. Phát minh quan trọng nhất của Người tối cổ là
1 điểm
A. chế tác công cụ lao động.
B. biết cách tạo ra lửa.
C. chế tác đồ gốm.
D. chế tác đố gỗ, đồ gốm.
Câu 18. Việc hình thành nhà nước ở lưu vực các dòng sông lớn đã tạo ra khó khăn cơ bản gì cho cư dân Ai Cập, Lưỡng Hà cổ đại?
1 điểm
A. Tình trạng hạn hán kéo dài.
B. Sự chia cắt về lãnh thổ.
C. Sự tranh chấp giữa các nôm.
D. Tình trạng lũ lụt vào mùa mưa hằng năm.
Câu 19. Văn hoá Ấn Độ được truyền bá và có ảnh hưởng mạnh mẽ sâu rộng nhất ở đâu?
1 điểm
A. Trung Quốc.
B. Các nước Ả Rập.
C. Các nước Đông Nam Á.
D. Việt Nam.
Câu 20. Hai con sông gắn liền với sự hình thành và phát triển của nền văn minh Ấn Độ là
1 điểm
A. Hoàng Hà và Trường Giang.
B. sông Ti-gơ-rơ và sông Ơ-phơ-rát.
C. sông Nin và sông Ti-gơ-rơ.
D. sông Ấn và sông Hằng.
Câu 21. Việc sử dụng công cụ bằng kim loại đã giúp cho người nguyên thuỷ ở Việt Nam
1 điểm
A. từ bỏ hoàn toàn việc săn bắt, hái lượm.
B. chỉ sinh sống nhờ vào việc trồng trọt.
C. sống định cư lâu dài ở ven các con sông lớn, tạo thành những khu vực tập trung dân cư, chuẩn bị cho sự ra đời của các quốc gia sơ kì đầu tiên.
D. hợp sức để đánh thắng quân Tần xâm lược, lập ra Nhà nước Âu Lạc.
Câu 22. Trong giai đoạn công xã thị tộc, người nguyên thuỷ đã biết
1 điểm
A. ghè đẽo đá thô sơ để làm công cụ lao động.
B. chế tác công cụ lao động bằng kim loại.
C. chọn những hòn đá vừa tay cắm để làm công cụ.
D. mài đá thành công cụ lao động sắc bén.
Câu 23. Người đứng đầu nhà nước ở Ai Cập cổ đại được gọi là gì?
1 điểm
A. Pha-ra-ông.
B. Thiên tử.
C. En-xi.
D. Địa chủ.
Câu 24. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Ai Cập cổ đại là
1 điểm
A. Thành Ba-bi-lon.
B. Đấu trường La Mã
C. Đền Pác-tê-nông.
D. Kim tự Tháp
Câu 25. Ở Ấn Độ, những thành thị đầu tiên xuất hiện vào khoảng thời gian nào?
1 điểm
A. 1 000 năm TCN
B. 1 500 năm TCN
C. 2 000 năm TCN
D. 2 500 năm TCN
Câu 26. Quá trình tiến hoá của loài người diễn ra như thế nào?
1 điểm
A. Vượn cổ , Người tối cổ , Người tinh khôn
B. Vượn cổ , Người tinh khôn , Người tối cổ.
C. Người tinh khôn , Người tối cổ , Vượn cổ
D. Người tối cổ , Vượn cổ , Người tinh khôn.
Phần II. Địa Lí( 3,5 điểm):
1 điểm
Tùy chọn 1
Câu 27. Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến bao nhiêu độ?
1 điểm
A. 0 độ
B. 23 độ 27’
C. 90 độ
D. 66 độ 33’
Câu 28. Kinh tuyến là
1 điểm
A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến
B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu
C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 29. Vĩ tuyến là
1 điểm
A. Vòng tròn bao quanh quả Địa Cầu và vuông góc với kinh tuyến
B. Nửa đường tròn nối liền hai cực trên bề mặt quả Địa cầu
C. Khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến gốc đến kinh tuyến đi qua điểm đó.
D. Khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến gốc đến vĩ tuyến đi qua điểm đó.
Câu 30. Kinh độ, vĩ độ của một điểm được gọi là gì?
1 điểm
A. Vĩ độ của một điểm.
B. Kinh độ của một điểm.
C. Toạ độ địa lí của điểm đó.
D. Toạ độ địa lí của mọi điểm.
Câu 31. Nếu vẽ các kinh tuyến cách nhau 5 độ thì trên quả Địa cầu có bao nhiêu kinh tuyến?
1 điểm
A. 36
B. 72
C. 180
D. 360
Câu 32. Các điểm cực trên đất liền Việt Nam là: Cực Bắc có vĩ độ 23 độ 23’B, kinh độ là 105 độ 20’Đ. Cách ghi toạ độ nào sau đây là đúng?
1 điểm
A. (23 độ B, 105độ Đ)
B. ( 23 đô23’B, 105độ Đ).
C. ( 23độB, 105độ 20’Đ).
D. ( 23độ 23’B, 105 độ 20’Đ).
Tùy chọn 1
Câu 33. Chí tuyến là vĩ tuyến
1 điểm
A. 0 độ
B. 23độ 27’
C. 66độ 33’
D. 90 độ
Câu 34. Tỉ lệ bản đồ có ý nghĩa
1 điểm
A. mô tả bản đồ
B. thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
C. quy định mức độ chi tiết, tỉ mỉ của nội dung bản đồ.
D. tính khoảng cách thực tế trên bản đồ.
Câu 35. Bản đồ có tỉ lệ càng nhỏ thì
1 điểm
A. càng thể hiện được nhiều đối tượng.
B. kích thước bản đồ càng lớn.
C. lãnh thổ thể hiện càng lớn.
D. thể hiện được ít đối tượng địa lí.
Câu 36. Với bản đồ có tỉ lệ 1: 500.000 khoảng cách đo được giữa hai điểm trên bản đồ là 2cm, vậy khoảng cách thực tế giữa hai điểm là
1 điểm
1km
B. 10km
C. 100km
D. 1000km
Câu 37. Tỉ lệ bản đồ được thể hiện ở mấy dạng?
1 điểm
A. 1 dạng
B. 2 dạng
C. 3 dạng
D. 4 dạng
Câu 38. Ý nào sau đây thể hiện đúng kí hiệu điểm?
1 điểm
A. Đất cát, đất phù sa, đất feralit.
B. Sân bay, cảng biển, đường sắt.
C. Sân bay, cảng biển, nhà máy thuỷ điện, nhiệt điện.
D. Biên giới quốc gia, biên giới tỉnh, đường bộ, sông.
Câu 39. Để thể hiện một nhà máy trên bản đồ, người ta sử dụng loại kí hiệu nào?
1 điểm
A. Kí hiệu đường
B. Kí hiệu điểm
C. Kí hiệu diện tích
D. Cả ba loại kí hiệu trên.
Câu 40. Kí hiệu bản đồ dùng để làm gì?
1 điểm
A. Xác định phương hướng trên bản đồ
B. Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.
C. Thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
D. Tìm đường đi trên bản đồ
giúp vs mn ơi
kể câu chuyện thể hiện tinh thần đoàn kết, hợp tác, chia sẻ của lớp (câu chuyện về một buổi lao động)
Ba cây chụm tại nên hòn núi cao”
“Đoàn kết là sức manh vô địch” – điều đó đã trở thành chân lí, là truyền thống ngàn đời của dân tộc Việt Nam. Từ xưa đến nay trong quá trình dựng nước và giữ nước, nhân dân ta đã thực hiện tốt bài học đoàn kết ấy cho nên luôn giành được thắng lợi, giữ vững được nền độc lập, thống nhất Tổ quốc. Tinh thần đoàn kết được òng bà ta lưu truyền lại qua lời dạy của câu ca dao giàu hình ảnh:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Câu ca dao đã cho ta một bài học quý báu và thực tế lịch sử của nước nhà cũng đã chứng minh được lời dạy trên.
Qua câu ca dao ta thấy người xưa đã dùng cách nói bóng bẩy, mượn hình ảnh của cây lá thiên nhiên để liên hệ đến con người: Một cây đứng riêng lẻ, dù có to lớn đến đâu thì cái cây ấy cũng lẻ loi, chỉ là một nét rất nhỏ mong manh trong cái nền rộng lớn của thiên nhiên. Và khi có một cơn gió mạnh thì nó sẽ dễ bị quật ngã. Trái lại có ba cây mọc gần kề, cành lá đan xen vào nhau tạo thành một vùng rộng lớn như một khu rừng, vững chãi như quả đồi, hòn núi, khó có gì lay chuyển được. Từ sự quan sát hình ảnh trong thiên nhiên ấy, câu ca dao gợi cho ta liên tưởng đến sự đoàn kết, sự hợp quần trong cuộc sống con người. Nếu sự đoàn kết kia đã tạo nên sức mạnh thì con người phải biết yêu thương, gắn bó với nhau, kết thành một khối vững chắc để dễ dàng đi đến thành công. Đó chính là ý nghĩa mà ca dao muốn nhắn nhủ với người đời.
Trên thực tế, nếu có nhiều cánh tay, nhiều khối óc góp lại cùng làm thì công việc sẽ mau chóng hoàn thành dù cho công việc ấy có khó khăn đến đâu. Chắc hẳn chúng ta không quên được câu chuyện “Bó đũa”: Nếu lấy ra từng chiếc thì bẻ gãy rất dễ dàng, còn để cả bó thì không có cách nào bẻ được. Từ xưa, sức mạnh của tinh thần đoàn kết đã được khẳng định là như thế
Lần giở lại những trang sử hào hùng của dân tộc, ta càng hiểu rõ tình đoàn kết của dân tộc ta thật đáng tự hào. Nhờ nhân dân ta hết lòng ủng hộ, cùng nhau hợp lực lại đánh đuổi quân Nam Hán nên cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng thắng lợi vẻ vang. Rồi đến chiến thắng lừng lẫy của Ngò Quyền trên sông Bạch Đằng, của Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn ba lần đánh bại quân Nguyên… đã nêu cao tinh thần đoàn kết chiến đấu chống giặc ngoại xâm của ông cha ta. Nếu trước kia dân tộc ta đã kiên cường đoàn kết bên nhau chống giặc phong kiến phương Bắc hàng nghìn năm thì cũng với tinh thần đoàn kết ấy nhân dân ta đã giành thắng lợi ở trận Điện Biên Phủ oai hùng với gần trăm năm kháng chiến. Trang sử vàng chưa khép lại thì một cuộc chiến khác gay go hơn, quyết liệt hơn như thử thách tình đoàn kết của dân tộc ta – cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Giai đoạn này, cả ba miền đất nước, trẻ, già, gái, trai… cùng nhau góp sức chung vai gánh vác. Môi người một nhiệm vụ, mỗi người một tấm lòng… coi như anh em một nhà, đoàn kết, siết chặt tay nhau, sống chết bên nhau với lòng quyết tâm giết giặc giải phóng đất nước. Cả nước tham gia kháng chiến. Với tinh thần gắn bó đoàn kết bên nhau ấy, mà chiến dịch Hồ Chí Minh vĩ đại đã kết thúc bằng một thắng lợi vô cùng vẻ vang, thống nhất đất nước.
Tinh thần đoàn kết không những giúp cho công cuộc đấu tranh giữ nước đi đến thắng lợi mà nó cũng rất cần thiết trong sự nghiệp xây dụng đất nước nữa. Những công trình vỡ đất khai hoang, những công trình thủy lợi, thủy điện, những kết quả nghiên cứu khoa học, những kế hoạch phương ăn xây dựng đất nước… không phải là nhờ công sức của một người nào mà là nhờ sức mạnh của tập thể, của những con người lao động sáng tạo đầy nhiệt tình yêu nước.
Nhìn lại sự việc ta càng thấm thía bài học về tinh thần đoàn kết. Ngay từ trong gia đình, nếu ta biết yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau, đoàn kết một lòng thì cả gia đình luôn được thuận hòa, hạnh phúc. Ở địa phương, xóm làng, nhà nhà mọi người luôn đồng tâm hợp lực thì xóm làng ta sẽ ngày càng vững mạnh, yên vui. Và nhân dân cả nước nếu lúc nào cũng biết phát huy cao tinh thần đoàn kết, “chị ngã em nâng” thì đất nước sẽ vững bước đi lên, không một trở ngại nào làm chùn bước.
Tóm lại, câu ca dao là một lời dạy, một bài học quý báu: Sức mạnh của đoàn kết là vô địch. Cho nên đoàn kết là vấn đề cần thiết nhất để tạo nên sức mạnh giúp con người xây dựng cuộc sống tốt đẹp, hạnh phúc và mỗi người chúng ta cần hiểu rõ:
Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Bài 2Từ xưa đến nay, ông cha ta đã nghĩ ra rất nhiều câu chuyện về tình đoàn kết để răn dạy con cháu. Câu chuyện “Bó đũa” là một trong những truyện như vậy. Sau đây, em xin kể lại câu chuyện Bó đũa.
Ngày xưa, ở một làng nọ có một người nhà rất giàu. Ông ta sinh được những năm người con. Vì quá giàu có nên những người con của ông ta có một đời sống sung sướng thừa thãi về vật chất. Nhưng chuyện đời thường vốn vô cùng. Có một thì đòi hai, có voi thì đòi tiên. Sung sướng quá nên các con ông sinh ra tham lam, ích kỉ, tranh giành lẫn nhau.
Đến khi khôn lớn, cả năm người con vì nhờ tiền của cha mẹ nên đều trở nên giàu có. Tuy mỗi người một cơ ngơi, nhưng vẫn giữ thói ganh ghét, tị nạnh, cãi cọ nhau về những của cải mà họ có. Nhìn cảnh các con không hòa thuận, người cha buồn lắm. Ông cố gắng khuyên bảo nhưng dù ông có cố gắng thế nào, các con ông cũng không bỏ được lòng đô" kị đã ăn sâu vào máu thịt. Ông rất đau lòng nên ngã bệnh. Sau một thời gian ốm liệt giường, ông biết rằng mình không còn sống được bao lâu nữa. Ong cho gọi các con đến bên giường và bảo gia nhân đem đến cho ông hai bó đũa. Các con ông còn đang nhìn nhau ngơ ngác không hiểu người cha có ý định gì thì ông lấy một bó đũa, đưa cho mỗi người một chiếc và bảo:
- Các con mỗi đứa lần lượt bẻ chiếc đũa này cho cha.
Ông vừa dứt lời, trong chớp mắt, năm người con bẻ năm chiếc đũa thật dễ dàng. Nhìn những chiếc đũa gãy đôi, ông im lặng và các con ông cũng yên lặng đợi chờ Một lát sau, ông đưa nguyên bó đũa cho người con cả và dịu dàng nói:
- Các con đã rất dễ dàng thành công trong việc bẻ một chiếc đũa. Bây giờ, các con lại thay phiên nhau bẻ nguyên cả bó đũa này cho cha xem.
Người con trưởng cầm bó đũa ra sức bẻ. Anh vận dụng sức mạnh đến nỗi mặt mũi đỏ gay nhưng không thể nào làm cho bó đũa gẫy được. Chờ đến lúc anh chịu thua, người cha bảo người con thứ hai tiếp tục. Cũng như người con lớn, người con thứ hai không bẻ được và chịu thua. Ong kiên nhẫn chờ đến khi người con thứ năm bỏ cuộc mới ôn tồn nói:
- Đó, các con xem, thế nào là sức mạnh của sự đoàn kết. Nêu các con cứ tiếp tục tị nạnh nhau, chia rẽ nhau thì các con cũng lẻ loi, yếu đuối không khác gi một chiếc đũa và các con sẽ bị kẻ thù bẻ gãy dễ dàng. Nhưng nếu các con biết thương yêu đoàn kết lại với nhau như bó đũa thì không một sức mạnh nào bẻ gãy được các con.
Năm người con ông hiểu ý cha và bài học ông vừa dạy. Cảm động và hối hận vì ăn ở với nhau không phải rồi còn làm cha buồn, các con ông ôm lấy ông vừa khóc, vừa hứa là từ nay về sau sẽ bỏ thói ích kỷ để yêu thương đoàn kết với nhau.
Sau đó, người cha mất đi. Năm người con vâng lời cha dạy. Họ rất đoàn kết và thương mến lẫn nhau. Đời sống gia đình họ rất hòa thuận và không một ai có thể cạnh tranh được với sự giàu mạnh trong việc làm ăn buôn bán của gia đình họ.
Câu chuyện tôi kể đến đây là hết.
Tìm đọc thêm ở nhà:
- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về người có đức tính chăm chỉ trong học tập và lao động.
- 1 bài văn (hoặc 1 bài báo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về nội dung trên.
2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về người có đức tính chăm chỉ trong học tập và lao động: câu chuyện “Bàn chân kì diệu”, “Ông Trạng thả diều”
2- Tên bài đọc: Bàn chân kì diệu
- Sự việc:
+ Ký bị liệt hai cánh tay từ nhỏ. Thấy các bạn được cắp sách đến trường, Ký thèm lắm. Em quyết định đến lớp xin vào học.
+ Khi biết được hoàn cảnh và tình trạng đôi bàn tay của Ký, cô giáo Cương không dám nhận em vào học.
+ Nhờ luyện tập kiên trì, Ký đã thành công.
- Nhân vật: cô giáo Cương, Ký.
- Hình ảnh: Nguyễn Ngọc Ký tập viết bằng chân.
- Câu văn em thích: Bước qua cổng cô vừa ngạc nhiên, vừa xúc động: Ký đang ngồi giữa sân hí hoáy tập viết.
- Cảm nghĩ của em: Em rất khâm phục thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký. Nhờ sự nỗ lực của mình, Ký đã vượt lên trên sự khiếm khuyết của đôi tay để trở thành một học sinh giỏi, viết chữ đẹp. Sau này trở thành một nhà giáo ưu tú.
Tìm đọc thêm ở nhà:
- 2 câu chuyện (hoặc 1 câu chuyện, 1 bài thơ) về người lao động hoặc các kết quả trong sự nghiệp xây dựng đất nước ta.
- 1 bài văn (báo cáo) miêu tả hoặc cung cấp thông tin về con vật.
Em có thể tìm đọc câu chuyện Con rồng cháu tiên
Ngày xưa, ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ.
Thần giúp nhân dân diệt trừ Ngư tinh, Hồ tinh, Mộc tinh là những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc, thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần, thần mới hiện lên.
Bấy giờ, ở vùng núi cao phương Bắc, có nàng Âu Cơ thuộc dòng họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ, bèn tìm đến thăm. Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau, đèm lòng yêu thương, rồi trở thành vợ chồng, cùng nhau chung sống trên cạn ở điện Long Tráng.
Ít lâu sau, Âu Cơ có mang, đến kì sinh nở, chuyện thật lạ, nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng nở ra một trăm con trai, con nào con ấy hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi, mặt mũi khôi ngô , khỏe mạnh như thần.
Thế rồi một hôm, Lạc Long Quân vốn quen ở nước, cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được, đành từ biệt Âu Cơ và đàn con để trở về thủy cung với mẹ. Âu Cơ ở lại một mình nuôi đàn con, tháng ngày chờ mong, buồn tủi. Cuối cùng nàng gọi chồng lên và than thở.
– Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng thiếp nuôi đàn con nhỏ?
Lạc Long Quân nói:
– Ta vốn nòi rồng ở miền nước thẳm, nàng là giòng tiên ở chốn non cao. Kẻ ở cạn, người ở nước, tính tình tập quán khác nhau, khó mà ăn ở cùng nhau một nơi lâu dài được. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. Kẻ miền núi, người miền biển, khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau, đừng quên lời hẹn.
Âu Cơ và trăm con nghe theo, rồi cùng nhau chia tay nhau lên đường.
Người con trưởng được tôn lên làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương, đóng đô ở đất Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Triều đình có tướng văn, tướng võ, con trai vua gọi là quan lang, con gái vua gọi là mị nương, khi cha chết thì được truyền ngôi cho con trưởng, mười mấy đời truyền nối ngôi vua đều lấy danh hiệu Hùng Vương, không hề thay đổi.
Cũng bởi sự tích này mà về sau, người Việt Nam ta con cháu vua Hùng, thường nhắc đến nguồn gốc của mình là con Rồng, cháu Tiên
Câu 1: Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống là:
A. Tạo ra các máy và phương tiện thay lao động thủ công thành lao động bằng máy và tạo ra năng suất cao.
B. Giúp lao động và sinh hoạt của con người trở nên nhẹ nhàng hơn
C. Nhờ có cơ khí, tầm nhìn con người được mở rộng, con người có thể chiếm lĩnh được không gian và thời gian.
D. Cả 3 phương án trên
Câu 2: Quy trình tạo thành một sản phầm cơ khí là
A. VL cơ khí Gia công cơ khí chi tiế t Lắp ráp Sản phẩm cơ khí
B. VL cơ khí chi tiế t Gia công cơ khí Lắp ráp Sản phẩm cơ khí
C. VL cơ khí Gia công cơ khí Lắp ráp chi tiế t Sản phẩm cơ khí
D. VL cơ khí Lắp ráp Gia công cơ khí chi tiế t Sản phẩm cơ khí
Câu 3: Các vật liệu cơ khí phổ biến bao gồm
A. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại, vật liệu dẫn từ
B. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại, vật liệu cách điện
C. Vật liệu kim loại, vật liệu phi kim loại
D. Vật liệu kim loại, vật liệu các điện
Câu 4: Vật liệu kim loại đen bao gồm
A. Gang và thép
B. Nhôm và thép
C. Sắt và Thép
D. Sắt và Gang
Câu 5: Thành phần chủ yếu của kim loại đen bao gồm
A. Sắt (Fe) và Cacbon (C)
B. A. Sắt (Fe) và oxygen
C. Nhôm (Al) và Cacbon (C)
D. Đồng và Cacbon (C)
Câu 6 : Tỉ lệ % C có trong gang là
A. > 2,14%
B. <= 2,14%
C. = 2,14%
D. Khác
Câu 7 : Kim loại màu có các tính chất sau :
A. Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, dẫn điện, cách nhiệt tốt
C. Khó kéo dài, dễ dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
D. Dễ kéo dài, khó dát mỏng, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
Câu 8 : Vật liệu phi kim loại bao gồm
A. Cao su và chất dẻo
B. Cao su thiên nhiên và chất dẻo
C. Cao su nhân tạo và chất dẻo
D. Cao su và chất dẻo nhiệt rắn
Câu 9 : Chất dẻo là :
A. Sản phẩm tổng hợp từ các chất hữu cơ cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt…
B. Sản phẩm tổng hợp từ dầu mỏ, than đá, khí đốt.
C. Sản phẩm tổng hợp từ các chất hữu cơ cao phân tử.
D. Sản phẩm tổng hợp từ các chất hữu cơ cao phân tử, dầu mỏ, than đá, khí đốt…
Câu 10 : Các tính chất của vật liệu cơ khí là
A. Tính chất cơ học, tính chất hóa học, tính chất công nghệ.
B. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học.
C. Tính chất cơ học, tính chất vật lí, tính chất hóa học, tính chất công nghệ.
D. Tính chất cơ học, tính chất hóa học, tính chất công nghệ.