Một hỗn hợp có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại nhôm và magie biết tỉ lệ số mol nhôm và magie là 2/1
a, Tính số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp
b, Tính khối lượng kim loại trong hỗn hợp
Câu 3 (3,0đ):
1. Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
2. Khi phân hủy 2,17g thủy ngân oxit (HgO), người ta thu được 0,16g khí oxi. Tính khối lượng thủy ngân thu được trong thí nghiệm này, biết rằng ngoài oxi và thủy ngân, không có chất nào khác được tạo thành?
1,a,Gọi \(n_{Al}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Mg}=0,5a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow27a+24.0,5b=7,8\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\\n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2, \(n_{O_2}=\dfrac{0,16}{32}=0,005\left(mol\right)\)
PTHH: 2HgO --to--> 2Hg + O2
0,01<- 0,05
\(\rightarrow m_{Hg}=0,01.201=2,01\left(g\right)\)
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
c) Tính lượng không khí cần dùng để oxi hóa hết lượng kim loại trên
a,gọi mol Al là x(mol)====> nMg=1/2 x( mol)
ta có: mhh= 7,8= 27x+ \(\frac{1}{2}x.24\) ===> x=0,2( m0)=n Al
==> n Mg=0,1(mol)
b, m Al= 5,4 g===> mMg= 7,8-5,4=2,4(g)
c, 4Al+ 302===> 2Al203
0,2 0,1
2Mg+ o2=======> 2Mg0
0,1 0,1
tổng số nO2=0,2( moI)
==> m02= 0,2.32=6,4 g
a. Đặt x là số mol của Mg,và y là số mol của Al
theo gt : nAl/nMg=2/1 =>nAl = 2nMg <=> y=2x=>-2x+y=0 (1)
mà 24x +27y = 7,8g (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ pt được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
=> Mg = 0,1 (mol),Al = 0,2 (mol)
b. => mAl = 27.0,2 = 5,4g =>mMg - 7,8 -5,4 = 2,4 (g)
c. PTHH :4Al + 3O2 -> 2AlO3
0,2 mol 0,1 mol
2Mg + O2 -> 2MgO
0,1 0,1
=> tổng số nO2 =0,2 mol
=> lượng ko khí oxi hóa hết lượng kim loại trên là : mO2=0,2 . 32 =64g
Đốt cháy hỗn hợp bột của kim loại magie và nhôm cần 33,6 lít khí oxi ở đktc. Biết khối lượng nhôm trong hỗn hợp là 2,7 gam. Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng của hai kim loại trong hỗn hợp trên.
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\) (1)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\) (2)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\Sigma n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,075\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(1\right)}=1,425\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{Mg}=2,85\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{2,85\cdot24}{2,85\cdot24+2,7}\cdot100\%\approx96,2\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=3,8\%\)
\(n_{O_2} =\dfrac{33,6}{22,4} = 1,5(mol)\\ n_{Al} = \dfrac{2,7}{27} = 0,1(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Mg} + \dfrac{3}{4}n_{Al}\\ \Rightarrow n_{Mg} = 2,85(mol)\)
Vậy :
\(\%m_{Mg} = \dfrac{2,85.24}{2,85.24 + 2,7}.100\% = 96,2\%\\ \%m_{Al} = 100\% - 96,2\% = 3,8\%\)
Câu 5: Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,4 (mol)
=> mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
b) nMg = 0,4 (mol) => nX = 0,6 (mol)
mX = 33,6 - 9,6 = 24 (g)
=> \(M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\left(g/mol\right)\)
=> X là Ca
c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
2Ca + O2 --to--> 2CaO
\(m_{O_2}=49,6-33,6=16\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a)\(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\Rightarrow n_{Mg}=0,4mol\Rightarrow m_{Mg}=9,6g\)
\(\Rightarrow m_X=33,6-9,6=24g\)
b)Theo bài: \(\dfrac{n_{Mg}}{n_X}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{0,4}{n_X}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow n_X=0,6mol\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\Rightarrow X:Ca\)
c)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(x\) \(x\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(y\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=33,6\\40x+56y=49,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=0,2+0,3=0,5mol\)
\(m_{O_2}=0,5\cdot32=16g\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0,5\cdot22,4=56l\)
: đốt cháy hoàn toàn 7,8g hỗn hợp A gồm 2 kim loại Magie và Nhôm cần dùng 4,48 lít khí Oxi ở điều kiện tiêu chuẩn thấy tạo ra m gam 2 oxit.
a) viết phương trình hóa học
b)tính khối lượng và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
c) tính m
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b) Gọi số mol Mg, Al là a, b
=> 24a + 27b = 7,8
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
______a--->0,5a-------->a
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
b-->0,75b------->0,5b
=> 0,5a + 0,75b = 0,2
=> a = 0,1 ; b = 0,2
=> mMg = 0,1.24 = 2,4 (g); mAl = 0,2.27 = 5,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%Mg=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%=30,769\%\\\%Al=\dfrac{5,4}{7,8}.100\%=69,231\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgO}=0,1.40=4\left(g\right)\\m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> m = 4 + 10,2 = 14,2 (g)
Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,4 (mol)
=> mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
b)
Có: nMg : nX = 2 : 3
Mà nMg = 0,4 (mol)
=> nX = 0,6 (mol)
mX = 33,6 - 9,6 = 24 (g)
=> \(M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\left(g/mol\right)\)
=> X là Ca
c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4->0,2
2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,6->0,3
=> \(m_{O_2}=\left(0,2+0,3\right).32=16\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\left(0,2+0,3\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a) MX=240,6=40(g/mol)MX=240,6=40(g/mol)
=> X là Ca
c PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4->0,2
2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,6->0,3
=> mO2=(0,2+0,3).32=16(g)mO2=(0,2+0,3).32=16(g)
VO2=(0,2+0,3).22,4=11,2(l)VO2=(0,2+0,3).22,4=11,2(l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2:1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
Gọi nAl=2a=>nMg=a mol
=>mhh=2a.27+24a=7,8=>a=0,1 mol
Vậy Al 0,2 mol Mg 0,1 mol
=>mAl=0,2.27=5,4gam
mMg=0,1.24=2,4gam
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 g gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỉ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1. Tính số mol và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợpY
Gọi a là số mol Mg
Ta có
\(n_{Al}:n_{Mg}=2:1\Rightarrow n_{Al}=2a\left(mol\right)\)
\(27.2a+24a=7,8\)
\(\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{AL}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
Hỗn hợp X có khối lượng 23,8g gồm hai kim loại là Al và Zn trong hỗn hợp là 2 : 1. a) Tính số mol trong mỗi kim loại trong hỗn hợp X b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
a)Gọi $n_{Al} =2 a(mol) ; n_{Zn} = a(mol) \Rightarrow 2a.27 + 65a = 23,8$
$\Rightarrow a = 0,2(mol)$
Suy ra : $n_{Al} = 0,4(mol) ; n_{Zn} = 0,2(mol)$
b) $m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam) ; m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$