Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c và 2a + b = 0. Chứng tỏ rằng P(-1).P(3)\(\ge\)0.
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c và 2a + b = 0. Chứng tỏ rằng P(-1). P(3) ≥ 0.
Lời giải rõ ràng nhất thì mình tick cho.
P/s : Easy mà bạn :
Ta có :
\(P\left(x\right)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}P\left(-1\right)=a.\left(-1\right)^2+b.\left(-1\right)+c\\P\left(3\right)=a.3^2+b.3+c\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}P\left(-1\right)=a-b+c\\P\left(3\right)=9a+3b+c\end{cases}}\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=9a+3b+c-\left(a-b+c\right)\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=8a+4b\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=4\left(2a+b\right)\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=4.0=0\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)=P\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow\)
\(P\left(3\right).P\left(-1\right)=P\left(3\right).P\left(3\right)=\left[P\left(3\right)\right]^2\ge0\)
\(\left(Đcpm\right)\)
Cho đa thức P(x) = ax2+bx+c và 5a - b + c = 0. Chứng tỏ rằng P(1). P(3) ≤ 0
\(a=1,b=6,c=1\)
\(5a-b+c=5-6+1=0\)
\(P\left(1\right).P\left(3\right)=\left(1.1^2+6.1+1\right).\left(1.3^2+6.3+1\right)>0?\)
Cho đa thức P(x) = ax^2 + bx + c và 2a + b = 0. Chứng tỏ rằng P(-1). P(3) ≥ 0.
Ta có P(-1) = a - b + c
P(3) = 9a + 3b +c
=> P(3) - P(-1) = (9a + 3b + c) - ( a - b + c) = 8a + 4b
Mà 2a + b = 0 (GT) => 8a + 4b = 0 => P(3) - P(-1) = 0
=> P(3) = P(-1) => P(3). P(-1) = (P(3))^2 lớn hơn hoặc = 0 (đpcm)
Cho đa thức P(x) = ax2 + bx + c và 2a + b = 0. Chứng tỏ rằng P(-1). P(3) ≥ 0.
Ta có:
\(P\left(-1\right)=a\left(-1\right)^2+b\left(-1\right)+c\)
\(\Rightarrow P\left(-1\right)=a-b+c\)
\(P\left(3\right)=a.3^2+b.3+c\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)=9a+3b+c\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=9a+3b+c-a+b-c\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=8a+4b\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=4\left(2a+b\right)\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)-P\left(-1\right)=0\)
\(\Rightarrow P\left(3\right)=P\left(-1\right)\)
\(\Rightarrow P\left(-1\right).P\left(3\right)=P\left(3\right)^2\)
Vì \(P\left(3\right)^2\ge0\)
\(\Rightarrow P\left(-1\right).P\left(3\right)\ge0\)
a, Chứng tỏ rằng nếu a + b + c = 0 thì x = 1 là một nghiệm của đa thức P(x) = ax2 + bx + c
b, Chứng tỏ rằng nếu a – b + c = 0 thì x = -1 là một nghiệm của đa thức Q(x) = ax2 + bx + c
$\rm x=1\\\to ax^2+bx+c=a+b+c=0\\\to x=1\,\là \,\,no \,\pt$
Cho đa thức: f(x)=ax2+bx+c. Biết rằng các giá trị của đa thức tại x=0, x=1,x=-1 đều là những số nguyên. Chứng tỏ rằng 2a,a+b,c là những số nguyên.
Cho `x=0`
`=> f(0) = a.0^2 + b.0 + c`
`=> f(0) = c`
Mà tại `x=0` thì `f(x)` là số nguyên do đó `c` là số nguyên
Cho `x=1`
`=> f(1) = a.1^2 + b.1+c`
`=> f(1)= a+b+c` (1)
Mà tại `x=1` thì `f(x)` là số nguyên do đó a+b+c là số nguyên, mặt khác c là số nguyên nên `a+b` là số nguyên
Cho `x= -1`
`=> f(-1) = a.(-1)^2 + b.(-1)+c`
`=> f(-1) = a -b+c` (2)
Từ `(1)` và `(2)`
`=>f(1) + f(-1) = a+b+c + a-b+c`
`= 2a + 2c` là số nguyên do `f(1)` và `f(-1)` là những số nguyên
Mà `c` là số nguyên nên `2c` là số nguyên
`=> 2a` là số nguyên
Vậy `2a ; a+b ,c` là những số nguyên
\(P\left(2\right)=4a+2b+c=2\left(5a+b+2c\right)-6a-3c=-6a-3c\)
\(P\left(-1\right)=a-b+c=-\left(5a+b+2c\right)+6a+3c\)
\(\Rightarrow P\left(2\right).P\left(-1\right)=\left(-6a-3c\right)\left(6a+3c\right)=-\left(6a+3c\right)^2\le0\) (đpcm)
Cho đa thức P(x) = \(ax^2+bx+c\) và \(2a+b=0\). Chứng tỏ rằng P(-1).P(3) \(\ge\)0
Lời giải:
Ta có:
\(P(x)=ax^2+bx+c\)
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} P(-1)=a-b+c\\ P(3)=9a+3b+c\end{matrix}\right.\)
Suy ra: \(P(3)-P(-1)=9a+3b+c-(a-b+c)\)
\(=8a+4b=4(2a+b)=0\)
\(\Rightarrow P(3)=P(-1)\)
\(\Rightarrow P(-1)P(3)=[P(3)]^2\geq 0\)
Ta có đpcm.
2a+b=0=>b=-2a
p(x)=ax^2 -2ax+c
p(-1)=a(-1)^2-2a(-1)+c=3a+c
p(3)=9a-6a+c=3a+c
p(-1).p(3)=(3a+c)^2 >=0=>dpcm
Cho đa thức P(x) = ax2+bx+c và 2a+b=0 . Chứng tỏ rằng P(-1).P(3) <_0
2a+b=0 ⇒ b=-2a
P(-1)=a(-1)2+(-2a).(-1)+c
=a+2a+c
=3a+c
P(3)=a.32+(-2a).3+c
=9a-6a+c
=3a+c
P(-1).P(3)
=(3a+c).(3a+c)
=(3a+c)2
Vì (3a+c)2≥0
⇒P(-1).P(3)≥0