Hỗn hợp A gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với hidro bằng 17.Phần trăm về khối lượng của NO2 trong hỗn hợp khí A là:
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Cho hỗn hợp X gồm 2 khí NO và NO2 có tỉ khối so với Hidro bằng 19. Biết thể tích của hỗn hợp X là 6,72 (l). Tính % khối lượng của NO trong hỗn hợp X
Hỗn hợp X gồm khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 17. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi số mol NO, NO2 lần lượt là a, b
=> \(\dfrac{30a+46b}{a+b}=17.2=34\)
=> 30a + 46b = 34a + 34b
=> 4a = 12b
=> a = 3b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{3b}{3b+b}.100\%=\dfrac{3}{4}.100\%=75\%\\V_{NO_2}=100\%-75\%=25\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được hỗn hợp gồm 2 khí CO2 và NO2 (NO2 là sản phẩm khử duy nhất của HNO3) có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 22,909. Phần trăm khối lượng của FeS trong hỗn hợp ban đầu là
A. 43,14%.
B. 44,47%.
C. 56,86%.
D. 83,66%.
1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Đặt \(n_{O_2}=x;n_{CO_2}=y\)
\(n_X=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Leftrightarrow x+y=0,2\)
Ta có: \(16x+44y=\left(x+y\right).18.2\)
\(\Leftrightarrow2y=5x\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}\)
Mà x+y=0,2
\(\Rightarrow\dfrac{y}{5}=\dfrac{x}{2}=\dfrac{x+y}{5+2}=\dfrac{0,2}{7}=0,0286\)
\(\Rightarrow y=5.0,0286=0,143\left(mol\right);x=0,2-0,143=0,057\left(mol\right)\)
A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
B. hỗn hợp X gồm khí NO2 và O2 có tỉ khối so với khí H2 bằng 17,75 . Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
a)
Dựa vào màu sắc:
+ NO: Chất khí không màu
+ NO2: Chất khí màu nâu
b)
Gọi số mol NO2, O2 là a, b (mol)
\(M=\dfrac{46a+32b}{a+b}=17,75.2=35,5\left(g/mol\right)\)
=> 10,5a = 3,5b
=> 3a = b
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO_2}=\dfrac{a}{a+b}.100\%=\dfrac{a}{a+3a}.100\%=25\%\\\%V_{O_2}=100\%-25\%=75\%\end{matrix}\right.\)
A,Nêu phương pháp nhận biết nhanh hai lọ thủy tinh chứa NO và NO2
Màu săc khí :
-Khí màu nâu :NO2
-Khí ko màu , hóa nâu trong kk :NO
\(Đặt:n_{hh}=1\left(mol\right)\)
\(n_{NO_2}=a\left(mol\right),n_{NO}=b\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow a+b=1\left(1\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{46a+30b}{a+b}=18.2\cdot2=36.4\)
\(\Leftrightarrow46a+30b=36.4\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.4,b=0.6\)
Tới đây tự tính tiếp nhé !!
Ta có: \(\overline{M}_{hh}=18,2\cdot2=36,4\left(đvC\right)\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{NO_2}}{n_{NO}}=\dfrac{6,4}{9,6}=\dfrac{2}{3}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{NO_2}=\dfrac{2}{5}\cdot100\%=40\%\\\%V_{NO}=60\%\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(n_{NO_2}=2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NO}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{NO_2}=\dfrac{2\cdot46}{2\cdot46+3\cdot30}\cdot100\%\approx50,55\%\\\%m_{NO}=49,45\%\end{matrix}\right.\)
Mỗi hỗn hợp khí X gồm 3 oxit của N là NO, NO2, NxOy. Biết phần trăm thể tích của các oxit trong X là %Vno = 45%, %Vno2 = 15.2%, %Vnxoy = 40%, còn phần trăm theo khối lượng NO trong hỗn hợp là 23,6%
a)xác định công thức NxOy.
b) tính tỉ khối hỗn hợp so với không khí