Hoà 200gam đe NaCl loại 1 với 300gam dd NaCl loại 2 được 1 dd NaCl có nồng độ phần trăm là 27% . Tính nồng độ phàn trăm của mỗi dd loại 1 và 2 biết nồng độ phần trăm dd loại 2 ít hơn loại 1 là 5%
Hòa 400 g dung dịch NaCl loại 1 với 600 g dung dịch NaCl loại 2 được 1 dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm là 27%. Tính nồng độ phần trăm của mỗi dung dịch NaCl loại 1 và loại 2 , biết rằng nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 2 ít hơn nồng độ phần trăm loại 1 là 5%
Gọi nồng độ phần trăm dung dịch NaCl loại 1 là x% (x>5)
Khối lượng NaCl trong dung dịch loại 1 là \(\dfrac{400x}{100}\left(g\right)\)
- trong dung dịch loại 2 là \(\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}\left(g\right)\)
Bài toán đưa về dạng giải phương trình:
\(\dfrac{400x}{100}+\dfrac{\left(x-5\right)600}{100}=\dfrac{27\left(400+600\right)}{100}\)
giải phương trình ta tìm được nồng độ phần trăm dung dịc loại 1 là 30% và loại 2 là 25%;
CHÚC BẠN HỌC TỐT....
: Hoà tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g ddA. Lấy 1/10 dd A cho phản ứng với AgNO3dư được 2,87g kết tủa.
a/ Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm các muối trong dd A.
\(a.NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl\downarrow+NaNO_3\\ a.........a..........a........a\left(mol\right)\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ b........b......b.......b\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}585a+745b=13,3\\143,5a+143,5b=2,87\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,01\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl\left(bđ\right)}=0,01.10.58,5=5,85\left(g\right)\\m_{KCl}=0,01.10.74,5=7,45\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ C\%_{ddNaCl\left(bđ\right)}=\dfrac{5,85}{500}.100=1,17\%\\ C\%_{ddKCl\left(bđ\right)}=\dfrac{7,45}{500}.100=1,49\%\)
a)
$NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3$
$KCl + AgNO_3 \to AgCl + KNO_3$
1/10 dung dịch A phản ứng $AgNO_3$ tạo 2,87 gam kết tủa
Suy ra : dung dịch A phản ứng $AgNO_3$ tạo 28,7 gam kết tủa
Gọi $n_{NaCl} =a (mol) ; n_{KCl} = b(mol) \Rightarrow 58,5a + 74,5b = 13,3(1)$
$n_{AgCl} = a + b = \dfrac{28,7}{143,5} = 0,2(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_{NaCl} = 0,1.58,5 = 5,85(gam)$
$m_{KCl} = 74,5.0,1 = 7,45(gam)$
b)
$C\%_{NaCl} = \dfrac{5,85}{500}.100\% = 1,17\%$
$C\%_{KCl} = \dfrac{7,45}{500}.100\% = 1,49\%$
a) \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\)
\(KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{2,87}{143,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(C\%_A=\dfrac{13,3}{500}.100=2,66\%\)
Lấy 1/10 dung dịch A => \(m_{\left(NaCl+KCl\right)}=2,66.50=1,33\left(g\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaCl, KCl. Ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}58,5x+74,5y=1,33\\x+y=0,02\end{matrix}\right.\)
=>x=0,01; y=0,01
Lấy 1/10 dung dịch A ------------> 0,01 mol NaCl, 0,01 mol KCl
=> Trong 1 dung dịch A ------------> 0,1 mol NaCl, 0,1 mol KCl
Vậy : \(m_{NaCl}=5,85\left(g\right);m_{KCl}=7,45\left(g\right)\)
b) \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5,85}{500}.100=1,17\%\)
\(C\%_{KCl}=\dfrac{7,45}{500}.100=1,49\%\)
Bài 1 Tính Nồng Độ % của
a) dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23.4 (g)
b) Dung dịch H2SO4 có nồng độ 0.5M (D= 1.2 g/ml)
c) Dung dịch chưa NaOH nồng độ 1M và KOH nồng độ 0.5 có khối lượng riêng D = 1.3 ml
Bài 3 Độ tan của NaCl trong H2O ở 90oC bằng 50 (g)
a) Tính nồng độ phần trăm của dd NaCl bão hòa 90oC
b) Nồng độ phần trăm của dd NaCl bão hòa ở 0oC là 25.93%
c) Khi làm lạnh 600 (g) dd bão hòa ở 90oC tới 0oC thì lượng dung dịch thu được là bao nhiêu
Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.
Bài 1.
a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.
Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.
b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.
c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).
C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000 = 3,08%; C%KOH = 2,15%.
Bài 3.
a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.
b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.
Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.
Bài 16: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20ml dd HCl thu được 448ml khí
a/ Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
b/ Tính khối lượng muối trong dd sau phản ứng .
c/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
\(a.Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.\dfrac{448:1000}{22,4}=0,04\left(mol\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\\ b.m_{NaCl}=58,5.0,04=2,34\left(g\right)\\ c.m_{Na_2CO_3}=106.0,02=2,12\left(g\right)\\ \%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{5}.100=42,4\%\\ \%m_{NaCl}=100\%-42,4\%=57,6\%\)
Bài 16 :
\(n_{CO2}=\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\left(mol\right)\)
Pt : \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O|\)
1 2 2 1 1
0,02 0,04 0,04 0,02
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
20ml = 0,02l
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,04}{0,02}=2\left(M\right)\)
b) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,02.2}{1}=0,04\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaCl}=0,04.58,5=2,34\left(g\right)\)
c) \(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,04.1}{2}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,02.106=2,12\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=5-2,12=2,88\left(g\right)\)
0/0Na2CO3 = \(\dfrac{2,12.100}{5}=42,4\)0/0
0/0NaCl = \(\dfrac{2,88.100}{5}=57,6\)0/0
Chúc bạn học tốt
- Tính nồng độ phần trăm của dung dịch: VD; + Hòa tan 20 g NaOH vào 150g nước. tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được. + Tính nồng độ phần trăm của 150 g dung dịch NaCl có chứa 50 g NaCl. - phân loại, gọi tên các hợp chất : oxi, axit, bazo, muối: Vd: Gọi tên và phân loại các chất sau: CaO, CuO, HCl, H3PO4, H2SO4, NaOH, Ca(OH)2, CaCO3, CuSO4, NaCl. - bài toán xác định lượng chất dư khi 2 chất phản ứng với nhau: vd: Cho 26 gam kẽm vào dung dịch chứa 36,5 gam axit clohiđric (HCl). a) Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ? b) Chất nào còn dư sau phản ứng, khối lượng dư là bao nhiêu gam? c) Tính thể tích chất khí H2 sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ? - tính chất hóa học của hidro oxi, điều chế oxi, hidro - cách nhận biết axit, bazo băng quì tím - Tính chất hóa học của nước.
\(n_k=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\)
a,b, \(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
.............0,125...0,125....................0,125...
\(\Rightarrow m_{Fe}=7\left(g\right)\)
Do Cu không phản ứng với H2SO4 .
\(\Rightarrow m_{Cu}=m_{hh}-m_{Fe}=10-7=3\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%Fe=70\%\\\%Cu=30\%\end{matrix}\right.\)
c, Có : \(m_{dd}=m_{Fe}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=206,75\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{H_2SO_4}}{m_{dd}}.100\%\approx5,925\%\)
hoà tan naoh rắn vào nước để tạo thành 2 dd a và b với nồng độ % của dd a gấp 2 lần nồng độ phần trăm dd b nếu đem trộn hai dd A và B theo tỉ lệ khối lượng MA : MB =3:2 thì thu đc dd C nồng độ là 24% Xác định nồng độ phần trăm của dd A và nồng độ phần trăm dd B Giải giúp mình vs chi tiết dễ hiểu một chút nha
Tham khảo
https://hoc247.net/cau-hoi-hoa-tan-naoh-ran-vao-nuoc-de-tao-thanh-2-dung-dich-a-va-b--qid95961.html
Trong phòng thí nghiệm, 1 bạn học sinh đổ 1 lọ đựng 150 ml HCl 10% có D=1,047g/ml vào một lọ khavs đựng 250ml dung dịch HCl 2M.Trộn 2 dd này với nhau sau cùng thu được một dd mới là dd A. Biết 40 ml dd A tác dụng vừa đủ với 2,7 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe.
a)Tính nồng độ mol của dung dịch mới thu được
bXác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Hòa tan hoàn toàn 8,5g hỗn hợp 2 kim loại X, Y cùng thuộc nhóm IA ở hai chu kỳ liên tiếp nhau vào 140ml dd HCl (D=1,1g/ml), thu được 3,36l khí (đktc) và dd Z.
a. Xác định tên 2 kim loại X, Y
b. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd Z biết nồng độ dd HCl đã dùng là 2,5M
a,Gọi hỗn hợp 2 kim loại là R
nH2 =\(\dfrac{3,36}{22,4}\)= 0,15 mol
PTHH: R + HCL\(\rightarrow\) RCL+\(\dfrac{1}{2}\)H2
TBR: 0,3 \(\leftarrow\)0,15
MR= \(\dfrac{8,5}{0,3}\)=28,3
\(\Rightarrow\) hai kim loại đó là Na và K
b,