giải giúp mk bài này với chiều nay phải có rồi:Khi viết số nguyên dương tăng dần từ 1,2,3,...liên tiếp nhau, ta nhận được dãy số thập phân vô hạn, vd:1234567891011121314... tính tổng n chữ số đầu tiên của dãy số vô hạn trên với nhập từ bàn phím.
Cho số nguyên dương N. Ta tạo ra dãy số bằng cách viết các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng N theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải, sau đó viết các số chẵn còn lại cũng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải. Ta thu được một dãy số gồm các số lẻ ở đầu dãy và các số chẵn ở cuối dãy.Tìm số hạng thứ k của dãy số. (lập trình pascal);
Cho số nguyên dương N. Ta tạo ra dãy số bằng cách viết các số lẻ nhỏ hơn hoặc bằng N theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải, sau đó viết các số chẵn còn lại cũng theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải. Ta thu được một dãy số gồm các số lẻ ở đầu dãy và các số chẵn ở cuối dãy.
Ví dụ: Nếu N = 5 thì ta được dãy số là 1, 3, 5, 2, 4.
Nếu N = 8 thì ta được dãy số là 1, 3, 5, 7, 2, 4, 6, 8.
(lap trinh pascal)
uses crt;
var i,n:integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do
if i mod 2=1 then write(i:4);
for i:=1 to n do
if i mod 2=0 then write(i:4);
readln;
end.
Mn giúp mik bt Tin Học với ạ..! Mn lm đc bài nào thì làm nha ...!
Câu 1 (7,0 điểm): Số chính phương.
Cho trước số nguyên dương N (0< N≤ 106 ). Yêu cầu: Tìm số nguyên dương K nhỏ nhất sao cho tích của K và N là một số chính phương. Dữ liệu vào: File CP.INP chứa số N. Dữ liệu ra: File CP.OUT ghi số nguyên K tìm được.
Câu 2 (6,0 điểm): Dòng lớn nhất.
Cho một tệp tin gồm nhiều dòng. Trên mỗi dòng chứa một xâu kí tự chỉ gồm các kí tự chữ cái và chữ số, độ dài của mỗi xâu không quá 255 kí tự.
Yêu cầu: Đưa ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất. Dữ liệu vào: File DLN.INP gồm:
+ Dòng đầu ghi số N là số lượng dòng chứa các xâu kí tự.
+ N dòng tiếp theo: mỗi dòng ghi một xâu kí tự. Dữ liệu ra: File DLN.OUT ghi ra dòng có nhiều kí tự chữ cái nhất, nếu có nhiều dòng thỏa mãn thì đưa ra dòng đầu tiên có nhiều kí tự chữ cái nhất.
Câu 3 (4,0 điểm): Dãy con đối xứng.
Một dãy số liên tiếp gọi là dãy đối xứng nếu đọc các số theo thứ tự từ trái sang phải cũng giống như khi đọc theo thứ tự từ phải sang trái. Cho dãy số A gồm N số nguyên dương: a1, a2,..., aN (1≤ N≤ 10000; 1≤ ai≤ 32000; 1≤ i≤ N)
Yêu cầu: Hãy tìm dãy con đối xứng dài nhất của dãy A. Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy A. Dữ liệu vào: File DX.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: ghi số nguyên dương N.
- Dòng 2: ghi N số nguyên dương lần lượt là giá trị của các số trong dãy A, các số được ghi cách nhau ít nhất một dấu cách.
Dữ liệu ra: File DX.OUT ghi dãy tìm được trên cùng một dòng, các số được ghi cách nhau một dấu cách.
Câu 4 (3,0 điểm): Dãy nguyên tố.
Cho một dãy số B gồm n số nguyên dương (n ≤ 1000), mỗi phần tử trong dãy có giá trị không quá 30000. Yêu cầu:
+ Tìm dãy con dài nhất (liên tiếp hoặc không liên tiếp) các phần tử là những số nguyên tố có giá trị tăng dần của dãy B và thứ tự của các phần tử không đổi so với ban đầu. Ví dụ: Dãy 8 phần tử {4, 2, 5, 6, 3, 3, 7, 9} có dãy con nguyên tố tăng dài nhất là {2, 5, 7}.
+ Nếu có nhiều dãy con thoả mãn thì lấy dãy con xuất hiện đầu tiên trong dãy B. Dữ liệu vào: File NT.INP gồm 2 dòng:
- Dòng 1: Ghi số nguyên dương n.
- Dòng 2: Ghi n số nguyên dương, các số được ghi cách nhau một dấu cách. Dữ liệu ra: File NT.OUT ghi dãy con tìm được trên cùng 1 dòng, giữa 2 phần tử liền kề trong dãy có một dấu cách.
Viết chương trình nhập vào số nguyên dương 𝑛(𝑛 ≤ 1014). Một đoạn gồm các chữ số liên tiếp của 𝑛 được gọi là một đường chạy nếu đoạn này có nhiều chữ số nhất, các chữ số có thứ tự tăng dần từ trái sang phải (chữ số bên trái ≤ chữ số bên phải) và chữ số nằm trái nhất phải khác 0, một đường chạy có thể có độ dài 1. Đếm xem trên số 𝑛 tồn tại bao nhiêu đường chạy.
một dãy phố gồm 20 nhà có số nhà được đánh từ các số chẵn liên tiếp tăng dần .biết tổng của 20 số nhà bằng 900.nhà đầu tiên trong dãy phố là ?
giúp mình đi nhé
Số nhà liền kề sẽ cách số nhà liền trước là 2 đơn vị
Số nhà cuối cùng sẽ lớn hơn số nhà đầu tiên là 20.2=40 đơn vị
Gọi a là số nhà đầu tiên, ta có:
a+(a+2)+(a+4)+......(a+40)=900
<=> 20a+(2+4+6+...+40)=900
<=> 20a+2(1+2+3+...+20)=900
<=> 10a+20.21/2 =450 <=> 10a=450-210=240 => a=24
Vậy số nhà đầu tiên là 24
Cách 1:
Dùng công thức tính số số hạng của 1 dãy số cách đều ta tìm được hiệu hai số là:
(SL - SB) : 2 + 1 = 20
SL - SB = 38
Dùng công thức tính tổng của một dãy số cách đều ta tìm được tổng hai số là:
(SL + SB) x 20 : 2 = 900
SL + SB = 90
Nhà đầu tiên được đánh số bé nhất là: (90 - 38) : 2 = 26
Cách 2:
Gọi nhà có số nhỏ nhất là a thì số nhà tiếp theo là a + 2, số nhà lớn nhất là a + 38
Theo bài ra ta có:
a + a + 2 + a + 4 + … + a + 38 = 900
20 x a + 2 + 4 + … + 38 = 900
20 x a + (2 + 38) x 19 : 2 = 900
20 x a + 380 = 900
20 x a = 900 - 380
20 x a = 520
a = 520 : 20
a = 26
dãy phố có 20 tào nhà có số nhà được đánh từ các số chẵn liên tiếp tăng dần .Biết tổng của 20 số nhà bằng 900.nhà đầu tiên trong dãy phố là
Gọi nhà đầu tiên được đánh số nhỏ nhất là \(x\), nhà tiếp theo là \(x+2\), nhà cuối cùng là \(x+38\)
Theo đề bài ra, có:
\(x+x+2+x+4+...+x+38=900\)
\(\Rightarrow20x+2+4+...+38=900\)
\(\Rightarrow20x+\left(2+38\right).19:2=900\)
\(\Rightarrow20x+380=900\)
\(\Rightarrow20x=520\)
\(\Rightarrow x=26\)
Vậy nhà đầu tiên trong dãy phố được đánh là số 26.
Cầu xin mn đó giúp mk hai bài toán này đi
1 Viết các stn liên tiếp từ 1 -> 100 ta được số a bằng 123 ............-> 100
a ) Tính số các chữ số của a b
b ) Tính tổng a và b
c) Tính số lần xuất hiện chữ số 1
2 Cho dãy số : 1 ; 5; 9; 13; 17 : ....
a ) Tìm số hạng thứ 30 của dãy
b ) Tỏng 30 số đầu tiên
: Một dãy phố gồm 20 nhà có số nhà được đánh từ các số chẵn liên tiếp tăng dần. Biết tổng của 20 số nhà bằng 900. Nhà đầu tiên trong dãy phố đó là nhà số …
Gọi 20 số chẵn liên tiếp lần lượt là a;a+2;...;a+38
Theo đề, ta có:
a+a+2+...+a+38=900
=>20a+380=900
=>a=26
=>Số nhà đầu tiên là 26
- Dãy số: 1, 4, 9, 16, 25, 36, 49, 64, 81, 100 (1)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: Với mỗi số tự nhiên \(n \ge 1,{u_n}\) là số thập phân hữu hạn có phần số nguyên là 1 và phần thập phân là n chữ số thập phân đầu tiên đứng sau “,” của số \(\sqrt 2 \). Cụ thể là:
\({u_1} = 1,4;{u_2} = 1,41;{u_3} = 1,414;{u_4} = 1,4142;{u_5} = 1,41421;...\left( 2 \right)\)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_n} = {\left( { - 2} \right)^n}\) (3)
- Dãy số \(\left( {{u_n}} \right)\) được xác định bởi: \({u_1} = 1\) và \({u_n} = {u_{n - 1}} + 2\) với mọi \(n \ge 2\,\,\left( 4 \right)\)
a) Hãy nêu cách xác định mỗi số hạng của lần lượt các dãy số (1), (2), (3), (4)
b) Từ đó hãy cho biết dãy số có thể cho bằng những cách nào.
a) Cách xác định mỗi số hạng của dãy số:
(1) : Liệt kê
(2) : Nêu cách xác định của mỗi số hạng trong dãy số
(3) : Nêu số hạng tổng quát
(4) : Truy hồi
b) Dãy số có thể cho bằng những cách sau:
- Liệt kê số hạng của dãy số
- Diễn đạt bằng lời cách xác định mỗi số hạng của dãy số
- Cho công thức của số hạng tổng quát
- Truy hồi