nung nóng 19,5 gam nhôm hiđroxit, sau 1 thời gian thu đc 15,45g chất rắn, tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
Nung nóng 10,03 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2CO3 sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X. Hoà tan X vào dung dịch KOH loãng dư thu được 0,756 lít khí H2 và 5,98 gam chất rắn không tan Y. Biết Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm ban đầu là
A. 62,5%.
B. 32,5%.
C. 75,0%.
D. 45,0%.
Chọn đáp án C
Dung dịch KOH loãng Þ Cr2O3 không tan Þ Rắn Y gồm Cr và Cr2O3
nAl trong X = 0,03375/1,5 = 0,0225 Þ mAl2O3 trong X = 10,03 - 5,98 - 0,0225 x 27 = 3,4425 gam
Þ nAl2O3 trong X = 3,4425/102 = 0,03375 Þ nCr trong X = 2 x 0,03375 = 0,0675
Þ mCr2O3 trong X = 5,98 - 0,0675 x 52 = 2,47 gam
Þ nAl ban đầu = 0,0225 + 0,03375 x 2 = 0,09 và nCr2O3 ban đầu = 2,47/152 + 0,0675/2 = 0,05 Theo tỉ lệ phương trình:
Ta có Cr2O3 dư và hiệu suất tính theo Al
Vậy hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là
cho luồng khí hidro đi qua 24 gam fe2o3 nung nóng. sau 1 thời gian thu được 19,2g chất rắn. tính hiệu suất phản ứng
Đặt \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Rắn gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Fe_2O_3\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)....0,5x.........\leftarrow x\)
\(m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=m_{rắn}\\ \Leftrightarrow56x+\left(24-0,5x.160\right)=19,2\\ \Leftrightarrow56x+24-80x=19,2\\ \Leftrightarrow24x=4,8\\ \Leftrightarrow x=0,2\)
\(H=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(pư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\dfrac{m_{Fe_2O_3}-m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\left(1-\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}\right).100\%=\left(1-\dfrac{24-0,5.0,2.160}{24}\right).100\%=\dfrac{200}{3}\approx66,67\%\)
Nung m gam KMnO4 một thời gian thu được 116,8 g chất rắn và 6,72 lít O2.Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
BTKL :
mKMnO4 = 116.8 + 0.3*32 = 126.4 (g)
nKMnO4 = 126.4/158 = 0.8 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.6_________________________0.3
H% = 0.6/0.8 * 100% = 75%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \\m = m_{chất\ rắn} + m_{O_2} = 116,8 + 0,3.32 = 126,4(gam)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ H = \dfrac{0,6.158}{126,4}.100\%= 75\%\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nung nóng 79 gam KMnO4. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí (đktc) thì dừng lại, thu được chất rắn A
1. Tính số gam của A và hiệu suất phản ứng nhiệt phân
2. Tính phần trăm khối lượng của mỗi hợp chất trong A
3. Hòa tan hoàn toàn A vào acid HCl đặc, dư để phản ứng hoàn toàn. Tính thể tích khí bay ra (đktc)
1) \(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
mA = mKMnO4(bđ) - mO2 = 79 - 0,15.32 = 74,2 (g)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,3<-----------0,15<----0,15<---0,15
=> \(H=\dfrac{0,3.158}{79}.100\%=60\%\)
2)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{0,15.197}{74,2}.100\%=39,825\%\\\%m_{MnO_2}=\dfrac{0,15.87}{74,2}.100\%=17,588\%\\\%m_{KMnO_4\left(không.pư\right)}=\dfrac{79-0,3.158}{74,2}.100\%=42,587\%\end{matrix}\right.\)
3) \(n_{KMnO_4\left(không.pư\right)}=\dfrac{79}{158}-0,3=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 + 16HCl --> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
0,2----------------------------------->0,5
K2MnO4 + 8HCl --> 2KCl + MnCl2 + 2Cl2 + 4H2O
0,15-------------------------------->0,3
MnO2 + 4Hcl --> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
=> \(V_{Cl_2}=22,4\left(0,5+0,3+0,15\right)=21,28\left(l\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0,5mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,15
a)\(m_{KMnO_4}=0,15\cdot197=29,55g\)
\(m_{MnO_2}=0,15\cdot87=13,05g\)
\(m_{CRắn}=m_{KMnO_4}+m_{MnO_2}=29,55+13,05=42,6g\)
\(n_{KMnO_4pư}=0,15\cdot2=0,3mol\)
\(H=\dfrac{0,3}{0,5}\cdot100\%=60\%\)
b)\(m_{O_2}=0,15\cdot32=4,8g\)
\(\%m_{K_2MnO_4}=\dfrac{29,55}{42,6}\cdot100\%=69,37\%\)
\(\%m_{MnO_2}=100\%-69,37\%=30,63\%\)
Nhiệt phân 36 gam thuốc tím chứa 1,25% tạp chất trơ, sau một thơi gian dừng phản ứng thu đc 33,12 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng ?
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 36 -33,12 = 2,88 gam
n O2 = 2,88/32 = 0,09(mol)
2KMnO4 $\xrightarrow{t^o}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
n KMnO4 pư = 2n O2 = 0,18(mol)
Vậy :
H = 0,18.158/36 .100% = 79%
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 36 -33,12 = 2,88 gam
n O2 = 2,88/32 = 0,09(mol)
2KMnO4 $\xrightarrow{t^o}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
n KMnO4 pư = 2n O2 = 0,18(mol)
Vậy :
H = 0,18.158/(36 - 36.1,25%) .100% = 80%
Nung nóng 48,12 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian thu được rắn X. Chia X làm hai phần bằng nhau: phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 13,6 gam, đồng thời thu được 7,68 gam rắn. Hòa tan hết hai phần trong dung dịch HCl loãng, đun nóng (dùng dư), thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chưa 61,57 gam muối. Biết rằng trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 60%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 80%.
Khối lượng mỗi phần là 24,06 gam, gồm Al (a), Al2O3 (b) và Cr2O3 (c)
—> 27a + 102b + 152c = 24,06 (1)
nNaOH = a + 2b = 0,34 (2)
2Al + Cr2O3 —> Al2O3 + 2Cr
2x………x………x… ….2x
m rắn = 152(c – x) + 52.2x = 7,68 (3)
nO = 3b + 3c
—> nH2O = 3b + 3c
Bảo toàn H
—> nHCl = 6b + 6c + 0,11.2
—> m muối = 27(a + 2b) + 52.2c + 35,5(6b + 6c + 0,11.2) = 61,57 (4)
(1)(2)(3)(4) —> a = 0,1; b = 0,12; c = 0,06; x = 0,03
—> H = 2x/a = 60%
Đáp án A
Nung 316 gam KMnO4 sau một thời gian thấy còn lại 300 gam chất rắn. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân là
A. 25%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 50%.
Nung m gam một loại quặng canxit chứa a% về khối lượng tạp chất trơ, sau một thời gian thu được 0,78m gam chất rắn, hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%. Giá trị của a là
A. 37,5.
B. 67,5.
C. 62,5.
D. 32,5.